Hiển thị các bài đăng có nhãn hoc ngu phap tieng anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn hoc ngu phap tieng anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 5 tháng 12, 2014

Mẫu câu cầu khiến trong tiếng Anh



Trong cuộc sống, ta không thể một mình hoàn thành được hết tất cả mọi việc. Những lúc đó, chúng ta cần tới sự giúp đỡ của người khác bằng cách nhờ vả hoặc sai khiến. Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có những cách để thể hiện yêu cầu muốn ai đó làm gì cho mình. Đó được gọi là câu cầu khiến
>> xem thêm: luyện thi TOEIC
Dưới đây là một số cấu trúc về mẫu câu này.


1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
Eg: I’ll have Peter fix my car.
Eg: I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Eg: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc – chứ không phải tôi tự cắt)
Eg: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ – không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ “to want”“would like” cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
Eg: I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Eg: What do you want done to your car?

3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Eg: The bank robbers made the manager give them all the money.
Eg: The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của “make” còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Eg: Wearing flowers made her more beautiful.
Eg: Chemical treatment will make this wood more durable

4.1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Eg: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.2. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
Eg: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của “make” là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa “make” và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
Eg: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của “make” là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa “make” và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Eg: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
Eg: I let me go.
Eg: At first, she didn’t allow me to kiss her but…

6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì 
Eg: Please help me to throw this table away.
Eg: She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của “help” là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả “to” của động từ đằng sau.
Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

Thứ Hai, 1 tháng 12, 2014

Phân biệt cách dùng By/With

Kho giới từ trong tiếng Anh thật là phong phú và đa dạng. Có khi nào chúng làm khó bạn trong những bài ngữ pháp tiếng Anh? Chúng ta hãy từng bước nắm các kiến thức liên quan đến từng giới từ nhé. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa 2 giới từ BYWITH.


PHÂN BIỆT BY/WITH

1. Về cấu trúc

By + Noun/V-ing
With + Noun

  • You can unlock this mobile phone by texting those numbers.
(Cậu có thể mở khóa điện thoại này bằng cách nhập mấy con số này vào.)
  • You can start the car with this key
(Cậu có thể khởi động cái xe bằng chiếc chìa khóa này)

2. Về ý nghĩa:
a. With
Dùng để nói đến một dụng cụ, vật nào đó được sử dụng để thực hiện hành động
Ví dụ: 
He was killed with a knife.
(Anh ta bị giết bằng một con dao.) (Ai đó đã cố tình dùng dao giết anh ta)

b. By
Dùng để nói đến tác nhân, người hoặc vật gây ra hành động
Ví dụ:
He was killed by a tailing stone.
(Anh ta chết vì đá rơi.) (Hòn đá vô tình rơi xuống và giết chết anh ta)

3. “By” trong một số cụm từ thông dụng:
I turned the computer off by mistake and lost all my work.
(Do sơ suất mà tôi đã tắt máy tính và mất tất cả dữ liệu công việc của mình.)

Những cụm từ khác tương tự gồm: by accident (bất ngờ), by phone (qua điện thoại),by bus/car (bằng xe buýt/ô tô), by air/road/rail/land/sea (bằng máy bay/đường bộ/tàu hỏa, trên bộ, đường biển); by cheque/credit card (bằng séc/thẻ tín dụng); by degrees/stages (theo mức độ/giai đoạn); by heart (thuộc lòng), by force (bằng sức);by hand (bằng tay); by post/fax/e-mail (bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử)

Tuy nhiên, nếu có một từ hạn định trước danh từ chẳng hạn như a(n), the, this, that, my, her hoặc nếu danh từ ở số nhiều, ta dùng giới từ hơn là by.
  • I ordered it on the phone.
(Tôi đặt hàng nó qua điện thoại.)
  • I learnt about it in an email from my boss.
(Tôi đã học được về nó trong một thư điện tử do ông chủ của tôi gửi.)
  • I never travel in buses.
(Tôi chưa bao giờ du lịch bằng xe buýt.)

Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Danh động từ (Gerund) và Động từ nguyên thể (Infinitive)

Có nhiều bạn gặp khó khăn về cách sử dụng Danh động từ và động từ nguyên thể. Đôi khi có thể vừa dùng danh động từ và động từ nguyên thể cho cùng một dạng câu với cùng nghĩa hoặc khác nghĩa nhau. Bài viết này sẽ làm rõ sự khác biệt giữa Danh động từ và Động từ nguyên thể nhé!

 
Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn thêm một động từ theo sau một hành động khác, bạn phải sửa dụng Động danh từ – Gerund (Động từ + đuôi ING) hoặc Động từ nguyên thể – Infinitive (To + verb). Đây là cách diễn tả các hành động này tác động hoặc là mục đích của hành động kia…. Hãy xem các ví dụ sau:
  • We resumed talking. (gerund – verb + ing)
  • I want to see a movie. (infinitive – to + base verb)
I. Cách sử dụng danh động từ và động từ nguyên thể.

TO-INFINITIVE
GERUND
●  Diễn đạt mục đích
Ex: He went to university to become a teacher (in order to become)
●  Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc).
Ex: I promised to vote for him
●  Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that
●  Sau công thức “I would like /love/prefer”
My ex: I would like to see your boss
●  Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ex: What a fun to be here
●  Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He’s clever enough to finish the task
She is too short to reach the ceiling
●  Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc
Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year
●  Sử dụng như danh từ
Ex: Walking is good exercise
●  Sau một số động từ
admit,  appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit,   resist, save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let’s go jogging
●  Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung
Ex She likes drawing (in general)
●  Sau một số cấu trúc:
I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …
Ex: It’s no use persuading him
●  Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless things
●  Sau giới từ
Ex: He looks forward to hearing from her


II. Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – Nghĩa thay đổi hoàn toàn

Forget
I forgot to meet him.(I didn’t meet him because I forgot to do it.)
I forgot meeting him.(I don’t have the memory of meeting him before.)
Go on
He went on to learn English and French.(He ended one period of time before this.)
He went on learning English and French.(He continued learning the languages.)
Quit
She quit to work here.(She quit another job in order to work here.)
She quit working here.(She quit her job here. She doesn’t work here anymore.)
Regret
I regret promising to help you.(I’m sorry that I made the promise.)
I regret to tell you that we can't hire you.(I’m telling you now, and I’m sorry.)
Remember
She remembered to visit her grandmother.(She didn’t forget to visit.)
She remembered visiting her grandmother.(She had memories of this time.)
Stop
I stopped to call you.(I interrupted another action in order to call you.)
I stopped calling you.(I stopped this activity. Maybe we had a fight.)
Try
I tried to open the window.(I attempted this action but didn’t succeed.)
I tried opening the window.(This was one option I sampled. Maybe the room was hot.)

III. Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – nghĩa ít thay đổi

Ví dụ:
It started to rain. / It started raining.
  • begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start