Hiển thị các bài đăng có nhãn cach su dung danh dong tu va dong tu nguyen the. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn cach su dung danh dong tu va dong tu nguyen the. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Danh động từ (Gerund) và Động từ nguyên thể (Infinitive)

Có nhiều bạn gặp khó khăn về cách sử dụng Danh động từ và động từ nguyên thể. Đôi khi có thể vừa dùng danh động từ và động từ nguyên thể cho cùng một dạng câu với cùng nghĩa hoặc khác nghĩa nhau. Bài viết này sẽ làm rõ sự khác biệt giữa Danh động từ và Động từ nguyên thể nhé!

 
Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn thêm một động từ theo sau một hành động khác, bạn phải sửa dụng Động danh từ – Gerund (Động từ + đuôi ING) hoặc Động từ nguyên thể – Infinitive (To + verb). Đây là cách diễn tả các hành động này tác động hoặc là mục đích của hành động kia…. Hãy xem các ví dụ sau:
  • We resumed talking. (gerund – verb + ing)
  • I want to see a movie. (infinitive – to + base verb)
I. Cách sử dụng danh động từ và động từ nguyên thể.

TO-INFINITIVE
GERUND
●  Diễn đạt mục đích
Ex: He went to university to become a teacher (in order to become)
●  Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc).
Ex: I promised to vote for him
●  Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that
●  Sau công thức “I would like /love/prefer”
My ex: I would like to see your boss
●  Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ex: What a fun to be here
●  Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He’s clever enough to finish the task
She is too short to reach the ceiling
●  Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc
Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year
●  Sử dụng như danh từ
Ex: Walking is good exercise
●  Sau một số động từ
admit,  appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit,   resist, save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let’s go jogging
●  Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung
Ex She likes drawing (in general)
●  Sau một số cấu trúc:
I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …
Ex: It’s no use persuading him
●  Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless things
●  Sau giới từ
Ex: He looks forward to hearing from her


II. Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – Nghĩa thay đổi hoàn toàn

Forget
I forgot to meet him.(I didn’t meet him because I forgot to do it.)
I forgot meeting him.(I don’t have the memory of meeting him before.)
Go on
He went on to learn English and French.(He ended one period of time before this.)
He went on learning English and French.(He continued learning the languages.)
Quit
She quit to work here.(She quit another job in order to work here.)
She quit working here.(She quit her job here. She doesn’t work here anymore.)
Regret
I regret promising to help you.(I’m sorry that I made the promise.)
I regret to tell you that we can't hire you.(I’m telling you now, and I’m sorry.)
Remember
She remembered to visit her grandmother.(She didn’t forget to visit.)
She remembered visiting her grandmother.(She had memories of this time.)
Stop
I stopped to call you.(I interrupted another action in order to call you.)
I stopped calling you.(I stopped this activity. Maybe we had a fight.)
Try
I tried to open the window.(I attempted this action but didn’t succeed.)
I tried opening the window.(This was one option I sampled. Maybe the room was hot.)

III. Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – nghĩa ít thay đổi

Ví dụ:
It started to rain. / It started raining.
  • begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start