I. Định nghĩa.
Câu bị động trong tiếng
Anh được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra
hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was
stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người
nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động
“đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch
sự hơn trong một số tình huống.
II. Cấu trúc câu bị động.
1. Form:
Active:
S + V + O + …….
–> Passive:
S + be + PP2 + by
+ O + ……
Ex:
Active:
She arranges the books on
the shelf every weekend.
Passive: The
books are arranged on the shelf by her every
weekend.
2. Điều kiện để có thể
biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- V trong câu chủ động
phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp,
gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi
biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S,
V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong
câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong
câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị
động.
c. Biến dổi V chính
trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To
be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải
chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số
của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by
+ O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi
chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời
gian).
b. Trong câu bị động,
có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu
chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động
là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Ex: The bird was shot with the gun. –> The bird was shot by the hunter.
Ex: The bird was shot with the gun. –> The bird was shot by the hunter.
III. Bảng các thời ở thể
bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)
Tenses
|
Active
|
Passive
|
Simple Present
|
S + V + O
|
S + be + PP.2 + by +
O
|
Present Continuous
|
S + am/is/are + V-ing
+ O
|
S + am/is/are + being
+ PP.2 + by + O
|
Present Perfect
|
S + has/have + PP.2 +
O
|
S + has/have + been +
PP.2 + by + O
|
Simple Past
|
S + V-ed + O
|
S + was/were + PP.2 +
by + O
|
Past Continuous
|
S + was/were + V-ing
+ O
|
S + was/were + being
+ PP.2 + by + O
|
Past Perfect
|
S + had + PP.2 + O
|
S + had + been + PP.2
+ by + O
|
Simple Future
|
S + will/shall + V +
O
|
S + will + be + PP.2
+ by + O
|
Future Perfect
|
S + will/shall + have
+ PP.2 + O
|
S + will + have +
been + PP.2 + by + O
|
Be + going to
|
S + am/is/are + going
to + V + O
|
S + am/is/are + going
to + be + PP.2 + by + O
|
Model Verbs
|
S + model verb + V +
O
|
S + model verb + be +
PP.2 + by + O
|
IV. Câu chủ động có 2
tân ngữ
- Đối với câu chủ động
có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật)
như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào
tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta
có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của
câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
Ex:
- I gave her a gift.
è She
was given a gift (by me).
è A
gift was given to her (by me).
V. Động từ trong câu chủ
động có giới từ đi kèm
- Chúng ta không thể
tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay
sau V trong câu bị động.
Ex:
- Someone broke into our house.
è Our
house was broken into.
- · The boys usually picks her up.
è She
is usually picked up by the boys.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét