Trong cuộc sống, ta không thể một mình hoàn
thành được hết tất cả mọi việc. Những lúc đó, chúng ta cần tới sự
giúp đỡ của người khác bằng cách nhờ vả hoặc sai khiến. Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có những cách để thể hiện yêu cầu muốn ai đó làm gì cho mình. Đó được gọi là câu cầu khiến.
>> xem thêm: luyện thi TOEIC
Dưới đây là một số cấu trúc về mẫu câu này.
>> xem thêm: luyện thi TOEIC
Dưới đây là một số cấu trúc về mẫu câu này.
1. To have sb do
sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
Eg: I’ll have Peter fix my car.
Eg: I’ll get Peter to fix my car.
2. To have/to get
sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Eg: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc – chứ
không phải tôi tự cắt)
Eg: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa
ngoài dịch vụ – không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ “to want”
và “would like” cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would
like Sth done. (Ít dùng)
Eg: I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you
want done to Sth?
Eg: What do you want done to your car?
3. To make sb do
sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Eg: The bank robbers made the manager give them
all the money.
Eg: The bank robbers forced the manager to give
them all the money.
Đằng sau tân ngữ của “make” còn có thể
dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Eg: Wearing flowers made her more beautiful.
Eg: Chemical treatment will make this wood more
durable
4.1. To make sb +
P2 = làm cho ai bị làm sao
Eg: Working all night on Friday made me tired on
Saturday.
4.2. To cause sth
+ P2 = làm cho cái gì bị làm sao
Eg: The big thunder storm caused many waterfront
houses damaged.
Nếu tân ngữ của “make” là một động từ
nguyên thể thì phải đặt it giữa “make” và tính từ, đặt động từ ra phía
đằng sau: make it + adj + V as object.
Eg: The wire service made it possible to collect
and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của “make” là 1
danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa “make” và tính
từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Eg: The wire service made possible much speedier
collection and distribution of news.
5. To let sb do
sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
Eg: I let me go.
Eg: At first, she didn’t allow me to kiss her
but…
6. To help sb to
do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Eg: Please help me to throw this table away.
Eg: She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của “help” là một đại từ vô
nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn
cả “to” của động từ đằng sau.
Ex: This wonder drug will help (people to)
recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau
nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của
động từ đằng sau.
Ex: The body fat of the bear will help (him
to) keep him alive during hibernation.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét