Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 14 : Hiện tại hoàn thành (2)

a)  Hãy xem đoạn đối thoại sau:

-  Dave: Have you travelled a lot,Nora?
             (Bạn đi du lịch có nhiều không,Nora?).
-  Nora: Yes,I've been to 47 different countries.
             (Có,tôi đã đến 47 quốc gia khác nhau).
-  Dave: Really?Have you ever been to China?
              (Thật àh?Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
-  Nora:Yes,I've visited China twice.
             (Có,Tôi đã đến Trung Quốc 2 lần).
-  Dave: What about India?
             (Thế còn Ấn Độ thì sao?).
-  Nora: No,I've never been to India.
             (Chưa tôi chưa từng đến Ấn Độ).

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp

  • Khi ta nói về một khoảng thời gian còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, ta dùng thì Hiện tại hoàn thành. Ví dụ: Nora va Dave đang nói chuyện về những nơi mà Nora đã từng tới thăm (đó là khoảng thời gian tiếp tục kéo dài đến hiện tại).

  • Sau đây là một số ví dụ khác:

-  Have you read Hamlet?"No,I haven't read any of Shakespeare's plays".
           (Bạn đã đọc Hamlet chưa ?" "Chưa,Tôi chưa đọc vở kịch nào của
           Shakespeare cả").
-  How many times have you been to the United States?
           (Bạn đã đến Mỹ bao nhiêu lần rồi?)
-  Susan really loves that film.She's seen it eight times.
           (Susan thực sự thích bộ phim đó.Cô ta đã xem nó tám lần rồi).
-  Susan has lived in Belfast all his life. (or Sam has always lived in Belfast).
           (Sam đã sống ở  Belfast suốt cuộc đời của anh ấy). (=Sam luôn luôn sống ở Belfast).
  • Chúng ta thường dùng ever và never với thì Present Perfect

-  Have you ever eaten caviar.
           (Bạn đã từng ăn trứng cá muối chưa?)
-  We have never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có một chiếc xe hơi).
  • Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau cấu trúc so sánh bậc nhất (superlative)

-  What a boring film!It's the most boring film I've ever seen.
           (Bộ phim dở quá!Đó là bộ phim dở nhất mà tôi đã từng xem )

         b)  Bạn phải dùng thì Present Perfect với This is first time... It's the first time....v.v...

  • Hãy xem tình huống mẫu sau:

-  Ron is driving a car.He is very nervous and unsure because it's his first behind the wheel of a car.You can say: (Ron đang lái xe hơi. Anh ta rất lúng túng và thiếu tự tin,vì đây là lần đầu tiên anh ta ngồi sau tay lái xe hơi. Bạn có thể nói:)
- This is the first time he has driven a car. (not drives) (or He has never driven a car before).
            (Đây là lần đầu tiên anh ta lái một chiếc xe hơi)
            (hoặc :Trước đây anh ta chưa từng lái xe hơi bao giờ).
  • Sau đây là một vài ví dụ khác:

-  Tom has lost his pasport again.It's the second time he has lost it.
             (Tom lại đánh mất hộ chiếu.Đây là lần thứ hai anh ta đánh mất nó).
-  Is this the first time you've been in hospital?
            (Có phải đây là lần đầu tiên bạn nằm bệnh viện phải không?).
Ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp 1

c)  Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng bạn chưa bao giờ làm một việc gì đó, hay bạn đã không làm một việc gì trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

-  I have never smoked.
            (Tôi chưa bao giờ hút thuốc).
-  I haven't smoked for three years.(not "I don't smoke for....")
            (Tôi đã không hút thuốc trong ba năm nay)
-  I haven't smoked since September.(not "I don't smoke since...")
            (Tôi đã không hút thuốc từ tháng 9 tới nay).
-  Jill hasn't written to me for nearly a month.
            (Gần một tháng nay Jill đã không viết thư cho tôi )
-  Jill has never driven a car.
            (Jill chưa bao giờ lái một chiếc xe hơi).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét