Hiển thị các bài đăng có nhãn thì hiện tại hoàn thành. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thì hiện tại hoàn thành. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 29 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 21 : Thì hiện tại hoàn thành hay thì quá khứ đơn (2)

a) Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành (I have done)  trong trước hợp tại một thời điểm hay một thời gian thuộc về quá khứ không có liên quan đến hiện tại (yesterday, two years ago, in 1979, when I was a child). Khi đó, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.

- Tom lost his key yesterday. (không dùng “has lost”) - Tom đã đánh mất chìa khoá ngày hôm qua.

- Did you see the film on television last night? - Tối qua anh có xem phim trên tivi không?

- Mr. Greaves retired from his job two years ago. - Ông Greaves nghỉ việc cách đây hai năm.

- I ate a lot of sweets when I was a child. - Tôi ăn rất nhiều kẹo khi tôi còn bé.

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì của động từ: Hiện tại hoàn thành


  • Chúng ta dùng thì quá khứ để hỏi một sự việc đã xảy ra lúc nào và nó đã kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

- What time did they arrive? - (không dùng “have they arrived”) - Họ đã đến lúc nào thế?

- When were you born? - Cô sinh năm nào vậy?

  • Hãy so sánh:

- Tom has lost his key. (thì quá khứ đơn)

  • Ở đây chúng ta không quan tâm đến hành động “đánh mất” trong quá khứ; ta chỉ quan tâm đến hậu quả của hành động đó trong hiện tại là: bây giờ Tom không có chìa khoá.

- Tom lost his key yesterday (thì quá khứ đơn)

  • Lúc này chúng ta quan tâm đến hành động “đánh mất” trong quá khứ. Bây giờ chúng ta không biết Tom đã tìm thấy chìa khoá hay chưa?

b) Bây giờ hay so sánh các cặp cau sau đây:

  • Thì hiện tại hoàn thành ( I have done)


- I’ve smoked 20 cigarettes today - Hôm nay tôi đã hút đến 20 điếu thuốc.                  
Today (hôm nay là một quãng thời gian còn tiếp tục đến thời gian hiện tại lúc đang nói. Thời gian đó chưa kết thúc. Vì vậy chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
- Tom hasn’t been ill this year.  -  Năm nay Tom chưa hề đau ốm.
- Have you seen Ann this morning?  -  Sáng nay cô có gặp Ann không? - 
(bây giờ vấn là buổi sáng)
- We’ve been waiting for an hour. - tụi tôi chờ cả tiếng nay rồi
(bây giờ vẫn còn chờ)
- Ian has lived in London for 6 years - Ian đã sống ở Luân Đôn 6 năm nay.  
(bây giờ anh ta vẫn còn sống ở đó)
- I have never played golf. - Trước giờ tôi chưa hề chơi golf

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì của động từ- Thì hiện tại hoàn thành 1


  •  Thì quá khứ đơn ( I did)



- I smoked 20 cigarettes yesterday. - Ngày hôm qua tôi đã hút hết 20 điếu thuốc. 
Yesterday (ngày hom qua) là thời gian đã chấm dứt trong quá khứ. Vì vậy chúng ta dùng thì quá khứ đơn.
- Tom wasn’t ill last year. - Năm rồi Tom không đau ốm.
- Did you see Ann this morning? - Sáng nay cô có gặp Ann không?
(bây giờ là buổi chiều)
- We waited (hoặc were waiting) for an hour. - Tụi tôi đa chờ suốt cả một tiếng.
(Và bây giờ không còn chờ nưa)
 - Ian lived in Scotland for 10 years. - Ian đã sống ở Scotland 10 năm.     
(Bây giờ anh ta không sống ở scotland nưa)
 - I didn’t play golf when I was on holiday last summer. - Mùa hè rồi khi tôi đi nghỉ tôi không hề chơi golf.

Thứ Năm, 28 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 20 : Thì hiện tại hoàn thành

a)      Hãy xem tình huống mẫu sau đây:

 This is Tom. He is looking for his key. He can’t find it. - Đây là Tom. Anh ta đang tìm kiếm cái chìa khoá. Anh ta chưa tìm được nó.

He has lost his key. - Anh ta đã đánh mất cái chìa khoá.
  • Điều đó có nghĩa là hiện giờ anh ta chưa nắm được chìa khoá trong tay.

Năm phút sau:

Now Tom has found his key. - Giờ đây Tom đã tìm được chìa khoá của anh ấy.
  • Điều đóc có nghĩa là giờ đây anh ta đang nắm chìa khoá trong tay.
Has he lost his key? - Thế anh ta bị mất chìa khoá rồi sao?

No, he hasn’t. He has found it. - Không, không có, anh ta đã tìm được nó.

Did he lose his key? - Có phải anh ta đã đánh mất chìa khoá?

Yes, he did. - Có, anh ta có đánh mất.

He lost his key but now he has found it.

Anh ta đã đánh mất ( thì quá khứ đơn) chìa khoá nhưng hiện giờ anh ta đã tìm được (thì hiện tại hoàn thành) nó.
  • Thì hiện tại hoàn thành (has lost) luôn luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại.

“Anh ấy đã đánh mất chìa khoá” cho chúng ta biết rằng hiện giờ anh ta chưa kiếm được nó (xem bài 13). Thì quá khứ đơn (lost) chỉ cho chúng ta biết về hình thái quá khứ mà thôi. Nếu chúng ta nói “anh ấy đã làm mất chìa khoá”, chúng ta không biết hiện giờ hoặc là anh ta đã kiếm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết rằng anh ấy đã làm mất nó vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
  • Sau đây là một số ví dụ khác:

-     He grew a beard but now he has shaved it off. - (= he hasn’t got a beard now).
Anh ấy đã để râu nhưng hiện giờ anh ta đã cạo mất rồi. - (= hiện giờ anh ta không có để râu) 
-     Prices fell but now they have risen again. (= they are high now)  giá cả đã tụt xuống nhưng bây giờ chúng đã lại tăng trở lại. - (= hiện giờ giá cả rất cao)

b)  Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (I have done) để chỉ những sự cố hay hành động mà không gắn liền với hiện tại (ví dụ: những biến cố lịch sử):

          -  The Chinese invented printing. - Người Trung Quốc đã phát minh ra nghề in. (không phải “have invented”)

-    Shakespeare đã viết vở kịch Hamlet - (không phải “has written”)

-    How many symphonies did Beethoven compose? - Beethoven đã soạn bao nhiêu bảo in giao hưởng?
     (không phải “has … composed”)

 c)   Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành (I have done) để đưa ra thông tin mới hay để thông báo một sự cố mới vừa xảy ra (hãy xem bài 13).  Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, thường chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (I did):

-         A: Ow! I’ve burnt myself! -   A! Tôi bị phỏng rồi!
-         B: How did you do that? -   Bạn làm sao vậy? (không phải “have you done”)
-         A: I touched a hot dish. -  Tôi chạm vào một cái đĩa nóng (không phải “have touched”)
-         A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. - Nhìn kìa! Có người nào đó đã đổ sữa lên thảm
-         B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. - Ồ, không phải tôi đâu. Tôi không có làm việc đó.
             (không phải “ hasn’t been … haven’t done”).
-         A: I wonder who it was then. - Vậy thì tôi không biết là ai đây. - (không phải “who it has been”)

Thứ Hai, 25 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì của động từ: Bài số 18 : Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (I have done/ I have been doing) với how long, for và since.

 a)    Hãy xem tình huống mẫu sau đây:

- Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago. So today is their 20th wedding anniversary
- Bob và Alice là vợ chồng. Họ cưới nhau cách đây đúng 20 năm. Vì hôm này là ngày kỉ niệm ngày cưới lần thứ 20 của họ.
- They have been married for 20 years. - Họ đã cưới nhau được 20 năm nay.
  • Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả  một sự việc gì đó đã tồn tại hay đã xảy ra được một khoảng thời gian nào đó.

-  They are married. - Họ cưới nhau.

-  How long have they been married? - Họ cưới nhau được bao lâu rồi.

-  They have been married for 20 years. - Họ cưới nhau được 20 năm nay rồi.

       b)   Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have been doing để chỉ sự việc xảy ra được bao lâu. Hãy để ý rằng hành động hiện giờ vẫn đang xảy ra.

-  I’ve been learning English for a long time. - Tôi đã học tiếng Anh được một thời gian rồi.

-   Sorry I’m late. Have you been waiting long? -  Xin lỗi tôi đến trễ. Anh đợi lâu chưa ạ?

-   It’s been raining since I got up this morning. - Trời mưa mãi từ lúc tôi thức dạy sáng nay.
  • Đôi khi hành động đó là hành động lập đi lập lại (Hãy xem bài 16b)

-    Tom has been driving for ten years. - Tom đã lái xe được 10 năm nay rồi.

-     How long have you been smoking? -  Bạn hút thuốc được bao lâu rồi?
  • Thì tiếp diễn (I have been doing) hay thi đơn (I have done) có thể được sử dụng để chỉ các hành động lập đi lập lại trong một thời gian dài:

-    I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem từ lúc tôi còn bé.

C)   Chúng ta sử dụng thì đơn (I have done) để chỉ những tình huống tồn tại trong một thời gian dài (nhất là khi chúng ta nói always). Hãy để ý rằng tình huống đó bây giờ vẫn tồn tại:

-   My father has always worked hard. - Lúc nào cha tôi cũng làm việc siêng năng cả
              (không phải has always been working)
  • Chúng ta sử dụng thì tiếp diễn để chỉ những tình huống xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn. Hãy so sánh:

-  John has been living in London since January. - John đã sống ở Luân Đôn từ tháng giêng.

-  John has always lived in London. - John lúc nào cũng sống ở Luân Đôn cả.

d)  Một số động từ (thí dụ be, have, know) thì thường không được dùng trong thì tiếp diễn (hãy xem bài 3b để biết bảng kê và bài 24 để biết thêm về động từ to have):

-   How long have Bob and Alice been married? - Bob và Alice đã cưới nhau được bao lâu rồi?

-   Tom and I known each other since we were at school.- Tom và tôi biết quen nhau từ lúc chúng tôi còn đi học.

e)  không sử dụng thì hiện tại đơn (I do) hay tiếp diễn (I am doing) để chỉ một sự việc đã xảy ra bao lâu rồi:

 -   I’ve been waiting here for an hours. - Tôi đã chờ ở đây một tiếng đồng hồ rồi.
     (không phải “I am waiting”)

-    How long have you Known Tom -  Bạn quen Tom được bao lâu rồi?
     (không phải “do you Know”)

Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài 15: Thì hiện tại hoàn thành (3)

a)    Hãy xem xét ví dụ sau:

Tom: Have you heard from George?
         Em có nghe tin gì về George chưa?
Ann: No, he hasn’t written to me recentlly.
        Chưa, gần đây nó không viết thư cho em.
  • Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về một hành động trong quá khứ có thời gian kéo dài đến hiện tại. Tom và Ann đang nói chuyện về một quãng thời gian từ lúc cách đấy ít lâu cho đến bây giờ. Vì vậy họ nói “have you heard” và “he hasn’t written”.
  • Hãy xem thêm một số ví dụ:

-     Have you seen my dog? I can’t find him anywhere.
Anh có thấy con chó của toi đâu không? Tôi chẳng thấy nó ở đâu cả.
-     Everything is going fine. We haven’t had any problems so far.
Mọi thứ đều đang diễn tiến tốt đẹp. Cho đến bây giờ chúng tôi chưa có vấn đề gì.
-     We’ve met a lot of interesting people in the last few days.
Mấy ngày nay chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị.
-     Fred has been ill a lot in the past few years, hasn’t he?
Mấy năm trở lại đây Fred đau ốm luôn phải không?
-     I haven’t seen George recently. Have you?
Gần đây tôi không gặp George. Anh có gặp nó không?
Ngữ pháp tiếng Anh bai 15 - Thì hiện tại hoàn thành 3

b) Những từ ngũ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành như: yet. Yet chỉ ra rằng người nói đang trông mong một điều gì đó xảy ra và chỉ dùng yet trong câu hỏi và phủ định:

-     Has it stopped raining yet?
Trời dứt mưa chưa?
-     I haven’t told them about the accident yet.
Tôi chưa kể với họ về vụ tai nạn.        

c) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với this morning / this evening / today / this week / this term v.v… (khi những quãng thời gian nay vẫn còn đúng cho đến lúc nói).

-   I’ve smoked ten cigarettes today.
      Hôm nay tôi đã hút đến 10 điếu thuốc.
     (Có lẽ tôi sẽ còn hút nhiều hơn khi ngày hôm nay chấm dứt) 
-   Has Ann had a holiday this year?
             Năm nay Ann đã nghỉ phép chưa?
-   I haven’t seen Tom this morning. Have you?
             Sáng nay tôi chưa gặp Tom. Anh gặp nó chưa?
-   Ron hasn’t studied very much this term.
             Ron chẳng có học hành gì nhiều học kì nay.
-   Bill is phoning his girl-friend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.
             Bill lại gọi điện thoại cho bạ gái nó. Đó là lần thứ ba nó gọi cho cô ấy tối nay.

d) Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have been doing) khi nói về một quãng thời gian kéo dài đến hiện tại.

-   I haven’t been feeling very well recently.
              Gần đây tôi không được khoẻ.

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 14 : Hiện tại hoàn thành (2)

a)  Hãy xem đoạn đối thoại sau:

-  Dave: Have you travelled a lot,Nora?
             (Bạn đi du lịch có nhiều không,Nora?).
-  Nora: Yes,I've been to 47 different countries.
             (Có,tôi đã đến 47 quốc gia khác nhau).
-  Dave: Really?Have you ever been to China?
              (Thật àh?Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
-  Nora:Yes,I've visited China twice.
             (Có,Tôi đã đến Trung Quốc 2 lần).
-  Dave: What about India?
             (Thế còn Ấn Độ thì sao?).
-  Nora: No,I've never been to India.
             (Chưa tôi chưa từng đến Ấn Độ).

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp

  • Khi ta nói về một khoảng thời gian còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, ta dùng thì Hiện tại hoàn thành. Ví dụ: Nora va Dave đang nói chuyện về những nơi mà Nora đã từng tới thăm (đó là khoảng thời gian tiếp tục kéo dài đến hiện tại).

  • Sau đây là một số ví dụ khác:

-  Have you read Hamlet?"No,I haven't read any of Shakespeare's plays".
           (Bạn đã đọc Hamlet chưa ?" "Chưa,Tôi chưa đọc vở kịch nào của
           Shakespeare cả").
-  How many times have you been to the United States?
           (Bạn đã đến Mỹ bao nhiêu lần rồi?)
-  Susan really loves that film.She's seen it eight times.
           (Susan thực sự thích bộ phim đó.Cô ta đã xem nó tám lần rồi).
-  Susan has lived in Belfast all his life. (or Sam has always lived in Belfast).
           (Sam đã sống ở  Belfast suốt cuộc đời của anh ấy). (=Sam luôn luôn sống ở Belfast).
  • Chúng ta thường dùng ever và never với thì Present Perfect

-  Have you ever eaten caviar.
           (Bạn đã từng ăn trứng cá muối chưa?)
-  We have never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có một chiếc xe hơi).
  • Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau cấu trúc so sánh bậc nhất (superlative)

-  What a boring film!It's the most boring film I've ever seen.
           (Bộ phim dở quá!Đó là bộ phim dở nhất mà tôi đã từng xem )

         b)  Bạn phải dùng thì Present Perfect với This is first time... It's the first time....v.v...

  • Hãy xem tình huống mẫu sau:

-  Ron is driving a car.He is very nervous and unsure because it's his first behind the wheel of a car.You can say: (Ron đang lái xe hơi. Anh ta rất lúng túng và thiếu tự tin,vì đây là lần đầu tiên anh ta ngồi sau tay lái xe hơi. Bạn có thể nói:)
- This is the first time he has driven a car. (not drives) (or He has never driven a car before).
            (Đây là lần đầu tiên anh ta lái một chiếc xe hơi)
            (hoặc :Trước đây anh ta chưa từng lái xe hơi bao giờ).
  • Sau đây là một vài ví dụ khác:

-  Tom has lost his pasport again.It's the second time he has lost it.
             (Tom lại đánh mất hộ chiếu.Đây là lần thứ hai anh ta đánh mất nó).
-  Is this the first time you've been in hospital?
            (Có phải đây là lần đầu tiên bạn nằm bệnh viện phải không?).
Ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp 1

c)  Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng bạn chưa bao giờ làm một việc gì đó, hay bạn đã không làm một việc gì trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

-  I have never smoked.
            (Tôi chưa bao giờ hút thuốc).
-  I haven't smoked for three years.(not "I don't smoke for....")
            (Tôi đã không hút thuốc trong ba năm nay)
-  I haven't smoked since September.(not "I don't smoke since...")
            (Tôi đã không hút thuốc từ tháng 9 tới nay).
-  Jill hasn't written to me for nearly a month.
            (Gần một tháng nay Jill đã không viết thư cho tôi )
-  Jill has never driven a car.
            (Jill chưa bao giờ lái một chiếc xe hơi).

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 13 : Present Perfect

a) Hãy xem các ví du sau:

- Tom đang tìm chìa khoá và Anh ta không tìm thấy nó.
- He has lost his key. (Tom đã đánh mất chìa khóa nghĩa là anh ta đánh mất nó cách đây không lâu và bây giờ vẫn chưa tìm ra chiếc chìa khóa đó.)
  • Sau đây là thì Hiện tại hoàn thành:

      I/We/You/They               have (=I've...)
        He/she                            has(=he's...)                   lost
        I...                                    haven't                      have you/(...)
                                                 Lost                            lost?
        He/she                              hasn't                       has he/she
  • Chúng ta thành lập thì (Hiện tại hoàn thành ) với trợ động từ have/has: Quá khứ phân từ có tận cùng bằng -ed(opened,decidec), tuy nhiên có rất nhiều động từ không theo quy tắc đó là các động từ bất quy tắc.(lost,written,done,v.v...).

Ngữ pháp tiếng Anh - Bà 13: Hiện tại hoàn thành

     b)  Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành thì sự việc đó luôn luôn có một sự liên hệ với hiện tại, có thể là nguyên nhân, có thể là hệ quả...

 -  I've lost my key(=I haven't got it now). - (Tôi đã đánh mất chìa khoá rồi)(=Bây giờ tôi vẫn chưa tìm thấy).
 -  Jim has gone to Canada.(He is in Canada or on his way there now). (Jim đã đi Canada) - (= Bây giờ anh ta đang ở Canada hoặc đang trên đường đến đó).
 -  Oh dear.I've forgotten her name.(=I can't remember it now). - (Ôi trời,tôi quên mất tên của cô ta).
 -  Have you washed yỏu hair? (=Is it clean now?) - (Bạn đã gội đầu chưa?)(=Bây giờ tóc bạn có sạch không?)

c)  Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo những tin tức mới hoặc để nói về một sự việc vừa mới xảy ra.

-  I've lost my key.Can you help me look for it?- (Tôi đã đánh mất chìa khoá.Bạn có thể giúp tôi tìm nó không?)
-  Do you know about Jim?He's gone to Canada. - (Bạn có biết tin gì về Jim không?Anh ta đã đi Canada).
-  Ow!I've burnt myself. - (Ồ !Tôi bị phỏng rồi). - Bạn có thể dùng thì Present Perfect  với Just(= vừa mới đây).
-  Would you like something to eat?" " No,thanks.I've had lunch. - (Bạn có muốn ăn chút gì không?" "Không,cảm ơn.Tôi vừa mới ăn trưa xong")
-  Hello,have you just arrived? - (Xin chao,bạn vừa mới đến phải không?)
  • Bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành với "already" để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự định, đó cũng là dấu hiệu nhận biết câu nói ở thì hiện tại hoàn thành:
-  "Don't forget to post the letter ,will you?" "I've already posted it". - ("Đừng quên bỏ thư nhé" "Tôi đã bỏ thư rồi").
-  When is Tom going to start his new job?"He has already started" - ("Khi nào thì Tom sẽ bắt đầu việc làm mới?"Anh ta đã bắt đầu rồi")

      d)   Hãy xem xét sự khác nhau giữa gone và been to:

-  Ann is on holiday.She has gone to Italy - (Ann đang đi nghỉ.Cô ta đã đi ý) (=Bây giờ cô ta đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó).
-  Tom is back in England now.He has been to Italy. - (=Anh ta đã ở đó nhưng bây giờ anh ta đã trở về )