Thứ Tư, 3 tháng 12, 2014

10 quy tắc viết số trong tiếng Anh




Bạn thể hiện những con số trong khi viết tiếng Anh thế nào? Khi nào bạn sử dụng số và khi nào bạn viết số thành chữ? Nói cách khác, khi nào bạn viết 9 và khi nào thì viết thành nine? Hãy cùng tìm hiểu về 10 quy tắc viết số trong tiếng Anh  nhé!



1. Không có quy tắc tiêu chuẩn nào: Các chuyên gia không phải lúc nào cũng nhất trí về các quy  tắc viết số và chữ số. Một số chuyên gia cho rằng số có một từ cần phải được viết bằng chữ, trong khi số có hai chữ thì phải được viết bằng số. Nghĩa là, bạn nên viết hẳn là twelve hoặc twenty, nhưng 24 lại không được viết thành chữ.
2. Viết các số nhỏ bằng chữ: Những số nhỏ, như những số nhỏ hơn mười, nên được viết bằng chữ. Đây là một quy tắc bạn cần nhớ. Nếu bạn không viết bằng chữ, người đọc sẽ hiểu lầm bạn đang gửi đi một tin nhắn khẩn cấp, trong khi bạn lại muốn viết một cách trang trọng.
3. Số và chữ số: Điều đầu tiên, điểm khác biệt giữa số và chữ số là gì? Số là một khái niệm trừu tượng trong khi chữ số là ký hiệu được dùng để biểu thị số đó. “Three”, “3” và “III” đều là các ký hiệu cùng thể hiện một số. Nói nôm na rằng sự khác nhau giữa số và chữ số cũng giống như sự khác nhau giữa một người và tên của người đó vậy.
4. Không bắt đầu câu với một số: Phải viết là “Fourscore and seven years ago”, chứ không phải “4 score and 7 years ago”. Có nghĩa là bạn sẽ phải viết lại câu thành” “Fans bought 400,000 copies the first day” thay vì “400,000 copies were sold the first day.”
5. Thế kỷ và thập kỷ nên được viết thành chữ: Hãy viết Eighties hoặc nineteenth century thay vì viết 1980s hay 19th century.
6. Sử dụng dấu phẩy: Trong tiếng Anh, dấu phẩy  được sử dụng để ngăn cách hàng nghìn (dấu chấm dùng làm dấu thập phân), để dễ đọc những số lớn hơn. Vậy nên hãy viết diện tích của Alaska là 571,951 dặm vuông thay vì viết 571951 dặm vuông.
7. Phần trăm và công thức: Với văn viết hàng ngày và công thức, bạn có thể dùng chữ số, ví dụ “4% of the children” hay “Add 2 cups of brown rice”. Trong văn phong trang trọng, bạn nên viết hẳn phần tram ra như thế này “12 percent of the players” (hoặc “twelve percent of the players”, như đã nói ở phần 3 – không có quy tắc tiêu chuẩn nào)
8. Hãy viết ra nếu đó là số làm tròn hoặc ước tính: Những số làm tròn trên một triệu nên được viết thành dạng một số cộng một từ. Hãy viết là “About 400 million people speak Spanish natively” thay vì viết “About 400,000,000 people speak Spanish natively”. Nếu bạn đang dùng chữ số chính xác, dĩ nhiên là nên viết hẳn ra.
9. Hai số đứng cạnh nhau: Nếu bạn viết là “7 13-years-olds” sẽ gây nhầm lẫn, nên hãy thành chữ một trong hai số, ví dụ “seven 13-year-olds”. Hãy chọn số nào có ít chữ cái nhất.
10. Số thứ tự và tính nhất quán: Đừng viết “He was my 1st true love” mà hãy viết “He was my first true love”. Hãy nhất quán trong một câu. Nếu trong lớp có 23 students, thì có 18 female students, chứ không phải là eighteen female students.

Các bạn hãy ghi nhớ những quy tắc này để có thể áp dụng đúng vào những bài Viết tiếng Anh, nhằm gây ấn tượng với người đọc và đạt điểm cao trong các bài thi quan trọng nhé!

Thứ Hai, 1 tháng 12, 2014

Phân biệt cách dùng By/With

Kho giới từ trong tiếng Anh thật là phong phú và đa dạng. Có khi nào chúng làm khó bạn trong những bài ngữ pháp tiếng Anh? Chúng ta hãy từng bước nắm các kiến thức liên quan đến từng giới từ nhé. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa 2 giới từ BYWITH.


PHÂN BIỆT BY/WITH

1. Về cấu trúc

By + Noun/V-ing
With + Noun

  • You can unlock this mobile phone by texting those numbers.
(Cậu có thể mở khóa điện thoại này bằng cách nhập mấy con số này vào.)
  • You can start the car with this key
(Cậu có thể khởi động cái xe bằng chiếc chìa khóa này)

2. Về ý nghĩa:
a. With
Dùng để nói đến một dụng cụ, vật nào đó được sử dụng để thực hiện hành động
Ví dụ: 
He was killed with a knife.
(Anh ta bị giết bằng một con dao.) (Ai đó đã cố tình dùng dao giết anh ta)

b. By
Dùng để nói đến tác nhân, người hoặc vật gây ra hành động
Ví dụ:
He was killed by a tailing stone.
(Anh ta chết vì đá rơi.) (Hòn đá vô tình rơi xuống và giết chết anh ta)

3. “By” trong một số cụm từ thông dụng:
I turned the computer off by mistake and lost all my work.
(Do sơ suất mà tôi đã tắt máy tính và mất tất cả dữ liệu công việc của mình.)

Những cụm từ khác tương tự gồm: by accident (bất ngờ), by phone (qua điện thoại),by bus/car (bằng xe buýt/ô tô), by air/road/rail/land/sea (bằng máy bay/đường bộ/tàu hỏa, trên bộ, đường biển); by cheque/credit card (bằng séc/thẻ tín dụng); by degrees/stages (theo mức độ/giai đoạn); by heart (thuộc lòng), by force (bằng sức);by hand (bằng tay); by post/fax/e-mail (bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử)

Tuy nhiên, nếu có một từ hạn định trước danh từ chẳng hạn như a(n), the, this, that, my, her hoặc nếu danh từ ở số nhiều, ta dùng giới từ hơn là by.
  • I ordered it on the phone.
(Tôi đặt hàng nó qua điện thoại.)
  • I learnt about it in an email from my boss.
(Tôi đã học được về nó trong một thư điện tử do ông chủ của tôi gửi.)
  • I never travel in buses.
(Tôi chưa bao giờ du lịch bằng xe buýt.)

Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Danh động từ (Gerund) và Động từ nguyên thể (Infinitive)

Có nhiều bạn gặp khó khăn về cách sử dụng Danh động từ và động từ nguyên thể. Đôi khi có thể vừa dùng danh động từ và động từ nguyên thể cho cùng một dạng câu với cùng nghĩa hoặc khác nghĩa nhau. Bài viết này sẽ làm rõ sự khác biệt giữa Danh động từ và Động từ nguyên thể nhé!

 
Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn thêm một động từ theo sau một hành động khác, bạn phải sửa dụng Động danh từ – Gerund (Động từ + đuôi ING) hoặc Động từ nguyên thể – Infinitive (To + verb). Đây là cách diễn tả các hành động này tác động hoặc là mục đích của hành động kia…. Hãy xem các ví dụ sau:
  • We resumed talking. (gerund – verb + ing)
  • I want to see a movie. (infinitive – to + base verb)
I. Cách sử dụng danh động từ và động từ nguyên thể.

TO-INFINITIVE
GERUND
●  Diễn đạt mục đích
Ex: He went to university to become a teacher (in order to become)
●  Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc).
Ex: I promised to vote for him
●  Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that
●  Sau công thức “I would like /love/prefer”
My ex: I would like to see your boss
●  Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ex: What a fun to be here
●  Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He’s clever enough to finish the task
She is too short to reach the ceiling
●  Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc
Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year
●  Sử dụng như danh từ
Ex: Walking is good exercise
●  Sau một số động từ
admit,  appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit,   resist, save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let’s go jogging
●  Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung
Ex She likes drawing (in general)
●  Sau một số cấu trúc:
I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …
Ex: It’s no use persuading him
●  Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless things
●  Sau giới từ
Ex: He looks forward to hearing from her


II. Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – Nghĩa thay đổi hoàn toàn

Forget
I forgot to meet him.(I didn’t meet him because I forgot to do it.)
I forgot meeting him.(I don’t have the memory of meeting him before.)
Go on
He went on to learn English and French.(He ended one period of time before this.)
He went on learning English and French.(He continued learning the languages.)
Quit
She quit to work here.(She quit another job in order to work here.)
She quit working here.(She quit her job here. She doesn’t work here anymore.)
Regret
I regret promising to help you.(I’m sorry that I made the promise.)
I regret to tell you that we can't hire you.(I’m telling you now, and I’m sorry.)
Remember
She remembered to visit her grandmother.(She didn’t forget to visit.)
She remembered visiting her grandmother.(She had memories of this time.)
Stop
I stopped to call you.(I interrupted another action in order to call you.)
I stopped calling you.(I stopped this activity. Maybe we had a fight.)
Try
I tried to open the window.(I attempted this action but didn’t succeed.)
I tried opening the window.(This was one option I sampled. Maybe the room was hot.)

III. Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – nghĩa ít thay đổi

Ví dụ:
It started to rain. / It started raining.
  • begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start