Thứ Hai, 22 tháng 9, 2014

Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to

1. EXPECT: 


Chúng ta sử dụng Expect khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong thời gian tương lai.

Ex: She expected him to arrive on the next train.
      (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới).

2. HOPE: Có nghĩa là hi vọng.


Ex: He hopes that his favorite TV program would not be cancelled.
      (Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn).

3. ANTICIPATE: 


Động từ này có ý nghĩa là “đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra”. Tức là hệ quả của hành động đó.

Ex: He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares. 
      (Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ).

4. LOOK FORWARD TO: 


Cụm động từ này mang nghĩa “hào hứng chờ đón một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai” gần.

Ex: He was looking forward to a long holiday once the contract was signed.
      (Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết).

Look forward to thường được dùng trong phần cuối của một bức thư thể hiện sự mong chờ phía người nhận được sẽ gửi lại thư hồi đáp.

Ex: I look forward to hearing from you again.
      (Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị).
      I am looking forward to getting information from you soon.
      (Mình rất mong sớm nhận được thông tin của cậu.)

Trên đây là sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng của 4 động từ có cùng một nghĩa “mong chờ”. 

Thứ Bảy, 20 tháng 9, 2014

Câu tường thuật trong ngữ pháp tiếng Anh


Reported Speech là câu tường thuật khi bạn cần tường thuật lại một lời nói của ai đó chúng ta sẽ dùng thể Reported Speech. Cũng xét ví dụ sau: 

Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho một ai đó nghe lời Tom nói. Chúng ta có hai cách để làm điều này:

Tom said: ‘I’m feeling ill’. - (Tom nói: ‘Tôi muốn bệnh.’)

Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.

Tom said (that) he was feeling ill. - (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.)

Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom bằng câu nói của mình. 

Khi chúng ta tường thuật lại lời nói của ai khác là chúng ta đang nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật thường chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý trong câu trên Tom nói ‘I am’ và khi chúng ta tường thuật lại là he was.

Như vậy để thành lập một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ thì của động từ trong câu đó xuống một cấp quá khứ, đại từ phải chuyển đổi cho thích hợp với từ.

Ví dụ:

Tom said (that) his parents were very well. - (Tom nói rằng cha mẹ anh ta rất khỏe.)Tom said (that) he was going to give up his job. - (Tom nói rằng anh ta định thôi việc.)Tom said (that) Ann had bought a new car. (Tom nói rằng Ann đã mua một chiếc xe mới.)Tom said (that) he couldn’t come to the party on Friday. - (Tom nói rằng anh ta không đến dự tiệc hôm thứ sáu được.)Tom said (that) he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go. - (Tom nói rằng anh ta muốn đi chơi vào ngày nghỉ nhưng anh ta chẳng biết đi đâu.)Tom said (that) he was going away for a few days and would phone me when he got back. - (Tom nói rằng anh ta định đi xa vài ngày và sẽ điện cho tôi khi anh ta trở về.)
Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past khi chuyển sang Reported Speech chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.

Ví dụ:

direct: Tom said: ‘I woke up feeling ill and so I stayed in bed.’ - (Tom nói: ‘Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy nằm lại giường.’)

reported: Tom said (that) he woke up feeling ill and so stayed in bed.

or: Tom said he had woken up feeling ill and so had stayed in bed.

Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.

Ví dụ:

Tom said New York is bigger than London. - (Tom nói New York lớn hơn Luân đôn.)

Điều cần lưu ý nhất là khi tường thuật lại các câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Xét các câu sau:

direct: ‘Stay in bed for a few days’, the doctor said to me. - (”Hãy nằm trên giường vài ngày đã” – bác sĩ nói với tôi.)

reported: The doctor said to me to stay in bed for a few days. - (Bác sĩ bảo tôi nằm trên giường vài ngày đã.)

direct: ‘Don’t shout’, I said to Jim. - (”Đừng có hét”, tôi nói với Jim.)

reported: I said to Jim not to shout. - (Tôi bảo Jim đừng hét.)

direct: ‘Please don’t tell anyone what happened’, Ann said to me. - (”Xin đừng bảo ai điều đã xảy ra” – Ann bảo tôi.)

reported: Ann asked me not to tell anyone what (had) happened. - (Ann xin tôi đừng nói với ai điều đã xảy ra.)

direct: ‘Can you open the door for me, Tom?’, Ann asked. - (”Anh mở cửa dùm tôi được không Tom?”, Ann hỏi.)

reported: Ann asked Tom to open the door for her. - (Ann hỏi Tom mở cửa dùm cô ta.)

Như vậy trong trường hợp này động từ trong câu tường thuật chuyển thành một infinitive có to.

Reported Speech with Questions

Khi tường thuật lại một câu hỏi có từ hỏi chúng ta cũng làm như trên nhưng thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.

Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ, Tường thuật Chủ từ + (Trợ động từ)

Ví dụ:

Direct: He asked me: ‘Where are you going?’ - (Ông ta hỏi tôi: “Anh đang đi đâu đấy?”)

Reported: He asked me where I am going. - (Ông ta hỏi tôi đang đi đâu.)

Direct: Ann asked: ‘When did they get married?’ - (Ann hỏi: “Họ đám cưới hồi nào vậy?”)

Reported: Ann asked when they got married. - (Ann hỏi họ đám cưới hồi nào.)

Đặc biệt khi tường thuật lại các câu hỏi không có từ hỏi ta sẽ dùng if hoặc whether.

Cùng xem các câu sau: 

Direct: Tom asked: ‘Do you remember me?’ - (Tom hỏi: “Anh có nhớ tôi không?”)

Reported: Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. - (Tom hỏi tôi có nhớ anh ta không.)

Direct: My mother asked me: ‘Do you see Ann?’ - (Mẹ tôi hỏi tôi: “Con có gặp Ann không?”)

Reported: My mother asked me if I saw Ann. or My mother asked me whether I saw Ann. - (Mẹ tôi hỏi tôi có gặp Ann không.)

Vocabulary: to tell, to say

Để ý rằng ta nói tell me nhưng say to me.

Ví dụ:

He said to me that he was very tiered.

He told me that ha was very tired. - (Anh ta bảo tôi rằng anh ta rất mệt.)

at least: ít nhất

I’ll go at least a week. - (Tôi sẽ đi ít nhất là một tuần.)

at first: thoạt tiên

after that: sau đó

At first, he went to my house. After that he went to school. - (Thoạt tiên anh ấy đến nhà tôi. Sau đó anh ấy đi học.)
Sưu tầm

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Ngôn ngữ điện thoại trong tiếng Anh

Nếu chuông điện thoại reo, bạn đừng ngại nhấc lên và trả lời tự tin nhé. Nỗi sợ hãi khi nói chuyện điện thoại bằng ngôn ngữ thứ hai sẽ không còn nếu bạn luyện tập thường xuyên.
Phần khó nhất khi nói chuyện điện thoại bằng ngoại ngữ đó là bạn không thể nhìn thấy người ta, khẩu hình miệng, thái độ, cử chỉ của người đang nói chuyện với mình. Mặc dù bạn có thể không nhận thấy điều đó nhưng trên thực tế, trong các cuộc đối thoại bình thường, bạn thường suy luận từ những cử động miệng người nói, nụ cười, và những cử chỉ.... Nghe điện thoại cũng giống như khi bạn làm một bài tập nghe băng trên lớp, chỉ có điều khác biệt duy nhất ở đây là bạn phải trả lời lại thôi cho nên chẳng có gì phải lo lắng hết, bạn hãy cứ nói một cách tự nhiên nhất nhé!

Ngôn ngữ điện thoại trong tiếng Anh

Các thuật ngữ trong ngôn ngữ điện thoại

Answer: Trả lời điện thoại  
Answering machine: Trả lời tự động  
Busy signal: Tín hiệu máy bận
Call: Gọi điện
Caller: Người gọi điện thoại
Call back/phone back: Gọi lại
Call display: Màn hình hiển thị người gọi
            
Cordless phone: Điện thoại kéo dài
Cellular phone/cell phone: Điện thoại di động
Dial: Quay số, nhấn số
Dial tone: Âm thanh khi quay số
Directory/phone book: Danh bạ điện thoại
Hang up: Cúp máy
Operator: Người trực tổng đài điện thoại
Pager: Máy nhắn tin
Phone: Cái điện thoại, gọi điện thoại
Phone booth/pay phone: Bốt điện thoại công cộng
Pick up: Nhấc máy (để trả lời điện thoại)
Receiver: Ống nghe điện thoại
Ring: Chuông điện thoại reo, tiếng chuông điện thoại
Ringer: Phần chuông báo khi có cuộc gọi đến  

Một số mẫu câu và cấu trúc thường dùng trong cuộc đàm thoại:                                                                             

Trả lời điện thoại
    
Hello? (informal)
Thank you for calling Boyz Autobody. Jody speaking. How can I help you?
Doctor's office.
  
Tự giới thiệu
   
Hey George. It's Lisa calling. (informal)
Hello, this is Julie Madison calling.
Hi, it's Gerry from the dentist's office here.
This is she.*
Speaking.*  
* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không nhận ra giọng họ.
  
Yêu cầu cần gặp ai
   
Is Fred in? (informal)
Is Jackson there, please? (informal)
Can I talk to your sister? (informal)
May I speak with Mr. Green, please?
Would the doctor be in/available?
  
Kết nối với người nghe
     
Just a sec. I'll get him. (informal)
Hang on one second. (informal)
Please hold and I'll put you through to his office.
One moment please.
All of our operators are busy at this time. Please hold for the next available person.
    
Những yêu cầu khác
  
Could you please repeat that?
Would you mind spelling that for me?
Could you speak up a little please?
Can you speak a little slower please. My English isn't very strong.
Can you call me back? I think we have a bad connection.
Can you please hold for a minute? I have another call.
    
Khi nghe hộ điện thoại, ghi lại lời nhắn 
  
Sammy's not in. Who's this? (informal)
I'm sorry, Lisa's not here at the moment. Can I ask who's calling?
I'm afraid he's stepped out. Would you like to leave a message?
He's on lunch right now.Who's calling please?
He's busy right now. Can you call again later?
I'll let him know you called.
I'll make sure she gets the message.
  
Để lại lời nhắn
    
Yes, can you tell him his wife called, please.
No, that's okay, I'll call back later.
Yes, it's James from CompInc. here. When do you expect her back in the office?
Thanks, could you ask him to call Brian when he gets in?
Do you have a pen handy. I don't think he has my number.
Thanks. My number is 222-3456, extension 12.
  
Xác nhận thông tin
   
Okay, I've got it all down.
Let me repeat that just to make sure.
Did you say 555 Charles St.?
You said your name was John, right?
I'll make sure he gets the message.
  
Trả lời tự động
   
Hello. You've reached 222-6789. Please leave a detailed message after the beep.Thank you.
Hi, this is Elizabeth. I'm sorry I'm not available to take your call at this time. Leave me a message and I'll get back to you as soon as I can.
Thank you for calling Dr. Mindin's office. Our hours are 9am-5pm, Monday-Friday. Please call back during these hours, or leave a message after the tone. If this is an emergency please call the hospital at 333-7896.
  
Để lại lời nhắn vào máy trả lời tự động
   
Hey Mikako. It's Yuka. Call me! (informal)
Hello, this is Ricardo calling for Luke. Could you please return my call as soon as possible. My number is 334-5689. Thank you.
Hello Maxwell. This is Marina from the doctor's office calling. I just wanted to let you know that you're due for a check-up this month. Please give us a ring/buzz whenever it's convenient.
  
Kết thúc cuộc thoại
   
Well, I guess I better get going. Talk to you soon.
Thanks for calling. Bye for now.
I have to let you go now.
I have another call coming through. I better run.
I'm afraid that's my other line.
I'll talk to you again soon. Bye.