Hiển thị các bài đăng có nhãn vị trí của tính từ trong tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn vị trí của tính từ trong tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

Cách ghi nhớ vị trí của tính từ trong tiếng anh

Vị trí của tính từ trong tiếng Anh, có rất nhiều quy tắc và cách ghi nhớ khác nhau, Bài nãy hướng dẫn các bạn hệ thống lại các quy tác để nhớ và sử dụng tính từ một cách dễ dàng.

Nếu có các tính từ liền nhau trong câu thì sẽ có những nguyên tắc khiến cho người học cảm thấy khó khăn khi nhớ. Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh - sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức để ghi nhớ chúng một cách dễ dàng. Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Những tính từ ấy tại sao lại được sắp xếp như vậy? Cùng học trong bài này nhé! 


1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

Cách ghi nhớ vị trí của tính từ trong tiếng anh


2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích. 

Ví dụ:

a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác. 

Ví dụ:
a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).

beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, chúng tôi xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ các quy tắc khác nhau kia bạn hãy nhớ một cụm từ viết tắt thôi nhé! : “OpSACOMP”, trong đó:

Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.


Cách ghi nhớ vị trí của tính từ trong tiếng anh (1)


Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ a /leather/ handbag/ black Ta thấy xuất hiện các tính từ:

leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/ Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, bạn sẽ dễ dàng xác định lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car. Hy vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng Global Education thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!