Hiển thị các bài đăng có nhãn tiền tố và hậu tốt trong tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiền tố và hậu tốt trong tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

Prefixes and Suffixes - Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ trong tiếng Anh có thể được ghép thêm vào một cụm từ ở từ đó trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix) hay tiền tố. Tùy thuộc vào nghĩa của từ mà nó được thêm nào mà dịch nghĩa của từ sau khi đã thêm tiền tố. Tương tự như vậy ta có từ được ghép vào cuối của một từ gọi là tiếp vị ngữ hay hậu tố.

Ví dụ:

Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiền tố un- có nghĩa là không.

Hậu tố -ness có nghĩa là sự việc,…

Từ đó ta có 2 từ sau:

unhappy :bất hạnh

happiness :niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm tiền tố và hậu tố.
 
Ví dụ:

unhappiness :sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (familiar).

Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố,  khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hiệu quả để ta có thể học được nhiều từ mới hơn. Nhưng bạn cần lưu ý rằng, điều này chỉ có thể được áp dụng 1 chiều là dịch Anh - Việt và không được áp dụng ngược lại.

Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay hậu tố vào bất cứ từ căn ngữ nào.

Prefixes

Các tiền tố dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un- nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại của từ căn ngữ.

Ví dụ:

clean :sạch

unclean :dơ bẩn

agree :đồng ý

disagree :không đồng ý

mis- :nhầm

to understand :hiểu

to misunderstand :hiểu lầm

re- : làm lại

to read :đọc

to reread :đọc lại

to write :viết

to rewrite :viết lại

Suffixes


- able: có thể được, hậu tố này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.

to agree :đồng ý

agreeable :có thể đồng ý

to love :yêu

lovable :có thể yêu được, đáng yêu

- ness: sự, hậu tố này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.

lovable :đáng yêu

lovableness :sự đáng yêu

Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.

Ví dụ:

able :có thể, có khả năng

ability :khả năng.

- ish: hơi hơi, thường ghép với tính từ

white :trắng

whitish :hơi trắng

yellow :vàng

yellowish :hơi vàng

- ly: hàng. Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.

day  :ngày daily :hàng ngày

week :tuần weekly :hàng tuần

month :tháng monthly :hàng tháng

year :năm yearly :hàng năm

- Less : không có. Thường ghép với tính từ

care :cẩn thận

careless :bất cẩn