Hiển thị các bài đăng có nhãn cấu trúc trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn cấu trúc trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014

Cách sử dụng một số cấu trúc trong ngữ pháp tiếng Anh (Part 2)


  • Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
  • He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn’t).

Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend. Và nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

  • He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
  • She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.


Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh

Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.

  • The girls were sorry to have missed the Rock Concert
  • (The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)

Dùng với một số các động từ sau đây: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand ở thể bị động. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

  • He was believed to have gone out of the country.
  • (It was believed that he had gone out of the country.)

Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

  • He expects to have graduated by June.
  • (He expects that he will have graduated by June.)
  • He promised to have told me the secret by the end of this week.
  • (He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)

Cách sử dụng một số cấu trúc trong ngữ pháp tiếng Anh (phần 1)


  • Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
  • John had us laughing all through the meal.

S + won’t have sb + doing = S + won’t allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì

  • I won’t have him telling me what to do.


Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể dùng làm phần mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.

  • He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
  • Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
  • To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
  • If she catches you reading her diary, she will be furious.
  • To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
  • I found him standing at the doorway
  • He found a tree lying across the road.
  • To leave sb doing sth: Để ai làm gì
  • I left Bob talking to the director after the introduction.
  • Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
  • Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
  • To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
  • He usually spends much time preparing his lessons.
  • To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
  • She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
  • To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
  • He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
  • To be worth doing sth: đáng để làm gì
  • This project is worth spending time and money on.
  • To be busy doing something: bận làm gì
  • She is busy packing now.
  • Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
  • It’s no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
  • What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ

P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai được chia ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

  • He drives away and whistles = He drives away whistling.

Khi hành động thứ hai hoặc các hành động sảy ra sau nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó được chia ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

  • She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.

Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ được chia ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.

  • He fired two shots, killling a robber and wounding the other.

Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.

  • The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.