Thứ Hai, 15 tháng 9, 2014

Sự khác nhau giữa “other”, “another”, và “the other”

Về  cơ bản "another" sẽ có hai cách dùng khác nhau. Bạn có thể coi nó như một tính từ đứng trước danh từ.  Ví dụ bạn có thể nói “another  office” hay bạn có thể để nó đứng một mình, giống như một danh từ, thì có  thể nói “I’ll have another”, và ý nghĩa của câu trong trường hợp này là khác nhau.

Another,  đây là một từ có cách viết không theo quy tắc nào cả, nhưng người Anh lại viết liền thành một từ. Nó bắt nguồn từ thế kỷ 16 và ngày nay người ta cũng không giải thích được vì sao ngày đó họ lại viết như vậy. 

Trong cách dùng như là một tính từ:
  
other  + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái khác, một chút nữa… 
Ví dụ: other pencils = some more
  
another + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác… 
Ví dụ: another pencil
  
the other  + danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ý  nghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại… 
Ví dụ: the other pencils =  all remaining pencils
  
Ngoài ra còn có một điều khác biệt với từ “another” đó là ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số.
Ví dụ: I’ll need another three days to finish the work - Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed  another $20″.

Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh. 
Ví dụ: $5 is a lot to pay for a cup of coffee

Nếu  “other” đứng một mình, giống như là một danh từ thì ta cần phải thêm -s vào để tạo danh từ. 
Ví dụ: I’ll take this case and  you can have all the others
           This car cost $8,000 and the others  cost $10,000 upwards

Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùng another và other như một đại từ là đủ. 
Ví dụ: “I don’t want this book. Please give me another.”

Hoặc một bài viết khác tương tự: sử dụng other rất dễ gây nhầm lẫn. hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn (^_^)

*Với danh từ đếm được
another + danh từ số ít ( một cái nữa)
        Ex: the pen một cây bút nữa
the other + N số ít  ( cái cuối cùng còn lại)
        Ex: the other pen ( cái bút cuối cùng)
other + N số nhiều (thêm nhiều cái nữa) 
       Ex: other pens ( thêm một vài cây bút nưa)
the other + N số nhiều (những cái còn lại)
       Ex: the other pens (tất cả những cây bút còn lại)

 * Với danh từ không đếm được
other + N không đếm được (thêm nhiều)
       Ex: other water ( thêm nhiều nước)
the other + N không đếm được ( tất cả cái còn lại)
       Ex: the other water ( phần nước còn lại)
*Note: "another và other" không mang tính chất đặc trưng còn "the other" mang tính đặc trưng và riêng biệt nếu chủ ngữ được hiểu  ngầm ta không dùng danh từ và giữ lại "other" vì thế other có chức năng giống như 1 đại từ. Nếu danh từ số nhiều được lược bỏ thi other trở  thành others ...từ other không bao giờ ở dạng số nhiều nếu theo sau nó  là 1 danh từ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét