Thứ Bảy, 20 tháng 9, 2014

Câu tường thuật trong ngữ pháp tiếng Anh


Reported Speech là câu tường thuật khi bạn cần tường thuật lại một lời nói của ai đó chúng ta sẽ dùng thể Reported Speech. Cũng xét ví dụ sau: 

Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho một ai đó nghe lời Tom nói. Chúng ta có hai cách để làm điều này:

Tom said: ‘I’m feeling ill’. - (Tom nói: ‘Tôi muốn bệnh.’)

Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.

Tom said (that) he was feeling ill. - (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.)

Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom bằng câu nói của mình. 

Khi chúng ta tường thuật lại lời nói của ai khác là chúng ta đang nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật thường chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý trong câu trên Tom nói ‘I am’ và khi chúng ta tường thuật lại là he was.

Như vậy để thành lập một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ thì của động từ trong câu đó xuống một cấp quá khứ, đại từ phải chuyển đổi cho thích hợp với từ.

Ví dụ:

Tom said (that) his parents were very well. - (Tom nói rằng cha mẹ anh ta rất khỏe.)Tom said (that) he was going to give up his job. - (Tom nói rằng anh ta định thôi việc.)Tom said (that) Ann had bought a new car. (Tom nói rằng Ann đã mua một chiếc xe mới.)Tom said (that) he couldn’t come to the party on Friday. - (Tom nói rằng anh ta không đến dự tiệc hôm thứ sáu được.)Tom said (that) he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go. - (Tom nói rằng anh ta muốn đi chơi vào ngày nghỉ nhưng anh ta chẳng biết đi đâu.)Tom said (that) he was going away for a few days and would phone me when he got back. - (Tom nói rằng anh ta định đi xa vài ngày và sẽ điện cho tôi khi anh ta trở về.)
Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past khi chuyển sang Reported Speech chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.

Ví dụ:

direct: Tom said: ‘I woke up feeling ill and so I stayed in bed.’ - (Tom nói: ‘Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy nằm lại giường.’)

reported: Tom said (that) he woke up feeling ill and so stayed in bed.

or: Tom said he had woken up feeling ill and so had stayed in bed.

Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.

Ví dụ:

Tom said New York is bigger than London. - (Tom nói New York lớn hơn Luân đôn.)

Điều cần lưu ý nhất là khi tường thuật lại các câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Xét các câu sau:

direct: ‘Stay in bed for a few days’, the doctor said to me. - (”Hãy nằm trên giường vài ngày đã” – bác sĩ nói với tôi.)

reported: The doctor said to me to stay in bed for a few days. - (Bác sĩ bảo tôi nằm trên giường vài ngày đã.)

direct: ‘Don’t shout’, I said to Jim. - (”Đừng có hét”, tôi nói với Jim.)

reported: I said to Jim not to shout. - (Tôi bảo Jim đừng hét.)

direct: ‘Please don’t tell anyone what happened’, Ann said to me. - (”Xin đừng bảo ai điều đã xảy ra” – Ann bảo tôi.)

reported: Ann asked me not to tell anyone what (had) happened. - (Ann xin tôi đừng nói với ai điều đã xảy ra.)

direct: ‘Can you open the door for me, Tom?’, Ann asked. - (”Anh mở cửa dùm tôi được không Tom?”, Ann hỏi.)

reported: Ann asked Tom to open the door for her. - (Ann hỏi Tom mở cửa dùm cô ta.)

Như vậy trong trường hợp này động từ trong câu tường thuật chuyển thành một infinitive có to.

Reported Speech with Questions

Khi tường thuật lại một câu hỏi có từ hỏi chúng ta cũng làm như trên nhưng thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.

Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ, Tường thuật Chủ từ + (Trợ động từ)

Ví dụ:

Direct: He asked me: ‘Where are you going?’ - (Ông ta hỏi tôi: “Anh đang đi đâu đấy?”)

Reported: He asked me where I am going. - (Ông ta hỏi tôi đang đi đâu.)

Direct: Ann asked: ‘When did they get married?’ - (Ann hỏi: “Họ đám cưới hồi nào vậy?”)

Reported: Ann asked when they got married. - (Ann hỏi họ đám cưới hồi nào.)

Đặc biệt khi tường thuật lại các câu hỏi không có từ hỏi ta sẽ dùng if hoặc whether.

Cùng xem các câu sau: 

Direct: Tom asked: ‘Do you remember me?’ - (Tom hỏi: “Anh có nhớ tôi không?”)

Reported: Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. - (Tom hỏi tôi có nhớ anh ta không.)

Direct: My mother asked me: ‘Do you see Ann?’ - (Mẹ tôi hỏi tôi: “Con có gặp Ann không?”)

Reported: My mother asked me if I saw Ann. or My mother asked me whether I saw Ann. - (Mẹ tôi hỏi tôi có gặp Ann không.)

Vocabulary: to tell, to say

Để ý rằng ta nói tell me nhưng say to me.

Ví dụ:

He said to me that he was very tiered.

He told me that ha was very tired. - (Anh ta bảo tôi rằng anh ta rất mệt.)

at least: ít nhất

I’ll go at least a week. - (Tôi sẽ đi ít nhất là một tuần.)

at first: thoạt tiên

after that: sau đó

At first, he went to my house. After that he went to school. - (Thoạt tiên anh ấy đến nhà tôi. Sau đó anh ấy đi học.)
Sưu tầm

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

Ngôn ngữ điện thoại trong tiếng Anh

Nếu chuông điện thoại reo, bạn đừng ngại nhấc lên và trả lời tự tin nhé. Nỗi sợ hãi khi nói chuyện điện thoại bằng ngôn ngữ thứ hai sẽ không còn nếu bạn luyện tập thường xuyên.
Phần khó nhất khi nói chuyện điện thoại bằng ngoại ngữ đó là bạn không thể nhìn thấy người ta, khẩu hình miệng, thái độ, cử chỉ của người đang nói chuyện với mình. Mặc dù bạn có thể không nhận thấy điều đó nhưng trên thực tế, trong các cuộc đối thoại bình thường, bạn thường suy luận từ những cử động miệng người nói, nụ cười, và những cử chỉ.... Nghe điện thoại cũng giống như khi bạn làm một bài tập nghe băng trên lớp, chỉ có điều khác biệt duy nhất ở đây là bạn phải trả lời lại thôi cho nên chẳng có gì phải lo lắng hết, bạn hãy cứ nói một cách tự nhiên nhất nhé!

Ngôn ngữ điện thoại trong tiếng Anh

Các thuật ngữ trong ngôn ngữ điện thoại

Answer: Trả lời điện thoại  
Answering machine: Trả lời tự động  
Busy signal: Tín hiệu máy bận
Call: Gọi điện
Caller: Người gọi điện thoại
Call back/phone back: Gọi lại
Call display: Màn hình hiển thị người gọi
            
Cordless phone: Điện thoại kéo dài
Cellular phone/cell phone: Điện thoại di động
Dial: Quay số, nhấn số
Dial tone: Âm thanh khi quay số
Directory/phone book: Danh bạ điện thoại
Hang up: Cúp máy
Operator: Người trực tổng đài điện thoại
Pager: Máy nhắn tin
Phone: Cái điện thoại, gọi điện thoại
Phone booth/pay phone: Bốt điện thoại công cộng
Pick up: Nhấc máy (để trả lời điện thoại)
Receiver: Ống nghe điện thoại
Ring: Chuông điện thoại reo, tiếng chuông điện thoại
Ringer: Phần chuông báo khi có cuộc gọi đến  

Một số mẫu câu và cấu trúc thường dùng trong cuộc đàm thoại:                                                                             

Trả lời điện thoại
    
Hello? (informal)
Thank you for calling Boyz Autobody. Jody speaking. How can I help you?
Doctor's office.
  
Tự giới thiệu
   
Hey George. It's Lisa calling. (informal)
Hello, this is Julie Madison calling.
Hi, it's Gerry from the dentist's office here.
This is she.*
Speaking.*  
* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không nhận ra giọng họ.
  
Yêu cầu cần gặp ai
   
Is Fred in? (informal)
Is Jackson there, please? (informal)
Can I talk to your sister? (informal)
May I speak with Mr. Green, please?
Would the doctor be in/available?
  
Kết nối với người nghe
     
Just a sec. I'll get him. (informal)
Hang on one second. (informal)
Please hold and I'll put you through to his office.
One moment please.
All of our operators are busy at this time. Please hold for the next available person.
    
Những yêu cầu khác
  
Could you please repeat that?
Would you mind spelling that for me?
Could you speak up a little please?
Can you speak a little slower please. My English isn't very strong.
Can you call me back? I think we have a bad connection.
Can you please hold for a minute? I have another call.
    
Khi nghe hộ điện thoại, ghi lại lời nhắn 
  
Sammy's not in. Who's this? (informal)
I'm sorry, Lisa's not here at the moment. Can I ask who's calling?
I'm afraid he's stepped out. Would you like to leave a message?
He's on lunch right now.Who's calling please?
He's busy right now. Can you call again later?
I'll let him know you called.
I'll make sure she gets the message.
  
Để lại lời nhắn
    
Yes, can you tell him his wife called, please.
No, that's okay, I'll call back later.
Yes, it's James from CompInc. here. When do you expect her back in the office?
Thanks, could you ask him to call Brian when he gets in?
Do you have a pen handy. I don't think he has my number.
Thanks. My number is 222-3456, extension 12.
  
Xác nhận thông tin
   
Okay, I've got it all down.
Let me repeat that just to make sure.
Did you say 555 Charles St.?
You said your name was John, right?
I'll make sure he gets the message.
  
Trả lời tự động
   
Hello. You've reached 222-6789. Please leave a detailed message after the beep.Thank you.
Hi, this is Elizabeth. I'm sorry I'm not available to take your call at this time. Leave me a message and I'll get back to you as soon as I can.
Thank you for calling Dr. Mindin's office. Our hours are 9am-5pm, Monday-Friday. Please call back during these hours, or leave a message after the tone. If this is an emergency please call the hospital at 333-7896.
  
Để lại lời nhắn vào máy trả lời tự động
   
Hey Mikako. It's Yuka. Call me! (informal)
Hello, this is Ricardo calling for Luke. Could you please return my call as soon as possible. My number is 334-5689. Thank you.
Hello Maxwell. This is Marina from the doctor's office calling. I just wanted to let you know that you're due for a check-up this month. Please give us a ring/buzz whenever it's convenient.
  
Kết thúc cuộc thoại
   
Well, I guess I better get going. Talk to you soon.
Thanks for calling. Bye for now.
I have to let you go now.
I have another call coming through. I better run.
I'm afraid that's my other line.
I'll talk to you again soon. Bye.

Những từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Có rất nhiều từ ngữ trong tiếng Anh khiến bạn nhầm lẫn bởi vậy cách học tốt nhất là liệt kê hệ thống các từ dễ gây nhầm lẫn rồi so sánh chúng với nhau để ghi nhớ. Dưới đây là danh sách các từ dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh đã được hệ thống lại để giúp các bạn nhớ được một cách dễ dàng.

• Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn cả về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:

angel (N) = thiên thần

angle (N) = góc (trong hình học)

cite (V) = trích dẫn

site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).

sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy

dessert (N) = món tráng miệng

desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ

later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)

latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.

principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu.

principle (N) = nguyên tắc, luật lệ

affect (V) = tác động đến

effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại

already (Adv) = đã

all ready = tất cả đã sẵn sàng.

among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)

between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)

* Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.

Difference + between (not among)

What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.

Between each + noun (-and the next) (more formal)

We need 2 meters between each window.

There seems to be less and less time between each birthday (and the next).

Devide + between (not among)

He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.

Share + between/among

He shared the food between/among all my friend.

consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)

successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)

emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from

immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into

formerly (Adv) trước kia

formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức

historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử

The historic spot on which the early English settlers landed in North America (Adj) mang tính lịch sử. historic times

historical (Adj) thuộc về lịch sử

Historical reseach, historical magazine

(Adj) có thật trong lịch sử

Historical people, historical events

hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng

useless (Adj) vô dụng

imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng

imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng

Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay). đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).

Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.

This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể được lưu danh).

Classical: cổ điển, kinh điển.

Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.

I don’t think it would be politic to ask for loan just now.

(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)

Political: thuộc về chính trị.

A political career (một sự nghiệp chính trị).

Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)

Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).

Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)

A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).

As (liên từ) = Như + Subject + verb.

When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).

Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase

He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).

Alike (adj.): giống nhau, tương tự

Although they are brother, they don’t look alike.

Alike (adverb): như nhau

The climate here is always hot, summer and winter alike.

As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)

Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)

Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)

Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).

Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)

She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).

Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)

I went to England 3 years ago.

Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).

Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).

Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you.

Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hay nhấn mạnh cho sự đồng ý (dùng trong câu trả lời ngắn gọn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.

Ill (British English) = Sick (American English) = ốm

George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)

Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)

Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)

I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)

She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)

Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị

A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)

A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)

Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.

You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)

Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần

This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)

Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)

To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)

Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)

Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.

You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.

Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):

The repairs are certain to cost more than you think.

Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.

Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:

I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.

(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)

Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:

I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).

Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...