Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014

"What should I call you?" - Cách xưng hô trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh nói chung đều thấy khó khăn trong khi xưng hô với người khác. Bởi vậy họ sẽ hỏi "What should I call you?, tuy nhiên nhiều người thấy khó chịu khi phải hỏi câu này. Thậm chí cả người bản ngữ cũng vẫn thấy rắc rối khi không biết gọi cha mẹ của bạn trai là gì? hay họ không biết gọi thầy cô giáo của con mình như thế nào?
                                     Surname
   
First name                    Family name
   
                                     Last name
  
William                        Shakespeare

Hilary                           Clinton
  
Lưu ý rằng:

Mr là viết tắt của "Mister"
Mrs     -  -  -        "Misses"
Miss    -  -  -         "Miss"
Ms      -  -   -        "Mizz"
  
Tại sao câu hỏi “What should I call you?” lại làm người ta bối rối? Có thể bởi vì bạn đang mong muốn người khác cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ, vị trí hay địa vị của họ với mình. Đó có thể bao gồm tuổi tác, nghề nghiệp, học vấn, tôn giáo và thậm chí cả tình trạng hôn nhân. Một số người lại đòi hỏi sự trang trọng từ những người khác. Cách xưng hô trong văn viết cũng có nhiều quy tắc khác nhau và trang trọng hơn trong văn nói.

Đặt câu hỏi

Nếu bạn không chắc chắn về cách xưng hô với người khác thì cách tốt nhất là dùng kiểu xưng hô trang trọng hoặc, đơn giản hơn, là hỏi một trong những câu hỏi sau đây:

What should I call you?
What should I call your mum / the teacher / the manager?
Can I call you [tên] ?
Is it okay if I call you [tên mà bạn thấy những người khác đã dùng để gọi người đó] ?
What's your name? (sử dụng trong các tình huống thông thường như trong một bữa tiệc hoặc trong lớp học)
  
Trả lời câu hỏi

Bạn có thể không phải là người duy nhất còn băn khoăn về cách xưng hô đâu. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể cũng không biết cách xưng hô với bạn như thế nào cho phù hợp cả. Nếu họ không chắc chắn, hoặc bạn muốn họ gọi mình như thế nào, thì có thể nói những câu như sau:

Please, call me [tên của bạn]      
You can call me [biệt danh      hoặc dạng viết tắt]
  
Cách xưng hô trang trọng  
  
Trong kinh doanh, nếu như bạn không phải là người đầu tiên mở đầu câu truyện thì bạn hãy sử dụng những chức danh mang tính trang trọng. Để thu hút sự chú ý, bạn có thể nói "Excuse me, Sir" hoặc "Pardon me, Madam/Ma'am.". Khi chào ai đó, bạn cũng có thể chào: "Hello Sir" hoặc "Good morning, Madam/Ma'am."
  
Các từ như “Yes, Sir!” hoặc "Yes, Madam/Ma'am!" đôi khi cũng được sử dụng với hàm ý châm biếm. Ví dụ: khi đứa trẻ nói với cha mình rằng hãy gấp tờ báo lại, người cha có thể trả lời là “Yes, sir!” và cười. Bạn cũng có thể nghe thấy một bà mẹ nói với con gái của mình là "No Madam/Ma'am" đối với những yêu cầu vô lý  của cô bé.

Sau đây là một số chức danh người Anh thường dùng:

Sir ( dùng cho nam      giới, đã trưởng thành, ở mọi lứa tuổi)
Ma'am (nữ giới đã      trưởng thành - ở Bắc Mỹ)
Madam (nữ giới, đã      trưởng thành)
Mr + họ (bất cứ nam      giới nào)
Mrs + họ (người phụ nữ      đã kết hôn, sử dụng tên nhà chồng)
Ms + họ (người phụ nữ      đã hoặc chưa kết hôn; thường sử dụng trong kinh doanh)
Miss + họ (người phụ      nữ chưa kết hôn)
Dr + họ (dùng với bác      sĩ: Dr + tên)
Professor + họ (trong      các trường học)
  
Khi bạn lần đầu tiên viết thư cho người khác, hãy sử dụng cách xưng hô trang trọng: Mr hoặc Ms + tên. Nếu bạn không biết  tên của người nhận, hãy sử dụng những từ mang nghĩa chung chung như: Sir hoặc Madam. Người nhận có thể đề tên và ký bằng tên đó. Từ những bức thư sau, bạn có thể sử dụng theo cách mà người nhận viết. Nếu họ xưng hô với bạn bằng tên và kí tên bằng tên, bạn cũng có thể làm tương tự như vậy.

Có những mối quan hệ thân thiết với những người đã quen được gọi là Sir, Madam, Mr hoặc Mrs (như giám đốc, người nổi tiếng, giáo sư hay người nào đó hơn tuổi bạn). Những người này có thể sẽ cho phép bạn xưng hô theo tên, chứ không cần gọi theo cách trang trọng như bình thường. Trong tiếng Anh ta sử dụng cụm từ “on the first name basis” hoặc “on the first name terms” để miêu tả những mối quan hệ không trang trọng như mặc định. Bạn có thể nói: "Pete's mom and I are on a first name basis" hoặc "My teacher and I are on first name terms."
  
Cách xưng hô thân mật  
  
Cách xưng hô này thích hợp với các mối quan hệ thông thường và gần gũi: Tên (bạn bè, học sinh, sinh viên, trẻ em). Miss/Mr + tên (sometimes used by dance or music teachers or childcare workers)
  
Cách xưng hô hàm chứa tình cảm: Khi bạn gọi người yêu, bạn thân, thành viên trong gia đình hay trẻ em (thường là những người nhỏ tuổi hơn), người ta thường dùng các thuật ngữ biểu lộ tình cảm, tên con vật cưng ….như:
  
Honey (gọi đứa trẻ, người yêu, hoặc người ít tuổi hơn)
Dear, Sweetie, Love, Darling, Babe or Baby (với người yêu)
Pal (đây là từ mà ông thường dùng để gọi cháu, cha thường dùng để gọi con)
Buddy or Bud (mang tính thân mật, suồng sã, dùng giữa bạn bè với nhau, người lớn với trẻ em; đôi khi lại mang nghĩa tiêu cực).
  
Một số câu hỏi thường gặp:

Tôi nên gọi cô giáo, phụ huynh của bạn hoặc mẹ của bạn trai như thế nào?

Cách xưng hô có thể thay đổi tùy thuộc vào tuổi tác và địa vị. Nếu không chắc chắn thì bạn hãy dùng cách trang trọng. Nếu như cách xưng hô của bạn là quá trang trọng thì người đó sẽ bảo bạn cách xưng hô khác, như gọi bằng tên chẳng hạn
  
Tôi nên gọi thầy/cô giáo của mình như thế nào?

Lúc đầu, hãy xưng hô một cách trang trọng. Thầy/ cô giáo của bạn, qua phần giới thiệu, có thể sẽ nói cho bạn cách xưng hô thích hợp nhất. Nếu không, hãy cứ gọi một cách trang trọng. Không nên sử dụng những từ chung chung như “teacher” cũng giống như bạn cũng không muốn bị gọi là “Student” vậy. Thậm chí nếu bạn có giáo viên dạy thay, hãy gọi bằng tên cụ thể.  

Tôi nên gọi bạn học của mình như thế nào?
  
Phụ thuộc vào tuổi tác. Trong hầu hết các lớp học, học sinh, sinh viên thường gọi nhau bằng tên. Trong lớp có thể có một số người hơn tuổi. Để bày tỏ sự tôn trọng, hãy gọi những người này bằng họ ( trừ phi họ đề nghị bạn gọi họ bằng tên)

Tôi nên gọi giáo viên của con như thế nào?

Hãy gọi họ bằng Mr hoặc Mrs: hãy gọi theo cách xưng hô của con bạn với giáo viên. Họ có thể sẽ yêu cầu bạn gọi họ bằng tên khi không có sự hiện diện của con bạn ở đó

Tôi nên xưng hô như thế nào với những người trên mạng?
  
Trong email, bạn hãy cứ xưng hô một cách trang trọng trong lần đầu tiên liên lạc. Nếu trong thư trả lời, họ ký bằng tên thì lần sau khi viết email bạn có thể xưng hô bằng tên với họ được.  

Tôi nên gọi người quản lý ở trường học ra sao?: Xưng hô trang trọng cho tới khi người đó yêu cầu bạn điều khác

Tôi nên xưng hô với người hàng xóm như thế nào?

Phụ thuộc vào tuổi tác. Những người hàng xóm thường gọi nhau bằng tên, mặc dù nó còn phụ thuộc vào từng người và tuổi tác của họ. Bạn nên tự giới thiệu bản thân mình trước, dùng tên của mình và xem cách người ta giới thiệu mình như thế nào. Nếu người hàng xóm lớn tuổi hơn bạn, trong lần gặp thứ hai, bạn cũng có thể hỏi câu: "Is it okay if I call you [ tên của người đó]?"

Tôi nên gọi đồng nghiệp như thế nào?
  
Phụ thuộc vào từng lĩnh vực. Trong nhiều ngành, người ta sử dụng tên. Nếu bạn là nhân viên mới thì những nhân viên khác sẽ tự giới thiệu bản thân mình với bạn

Với cấp trên, tôi nên xưng hô ra sao?.
  
Ngôn ngữ trang trọng. Thậm chí nếu họ gọi bạn bằng tên thì bạn cũng nên gọi họ là Mr hoặc Mrs/Ms + họ cho đến khi họ yêu cầu bạn gọi khác đi

Tôi nên gọi bố/mẹ của bạn như thế nào?

Trang trọng. Những người ít tuổi hơn nên gọi Mr hoặc Mrs/Ms + họ. Nếu bạn của bạn nói bạn có thể gọi cha mẹ họ bằng tên, thì bạn vẫn cứ nên hỏi người lớn câu “Is it okay if I call you [tên]?”. Nếu hai bạn đều trưởng thành rồi thì vẫn có thể gọi bằng tên được (first name)


Ý nghĩa của một số tiền tố trong tiếng Anh

1. a- có nghĩa là

a. đang, vẫn còn

Gốc Anh cổ
abed: ở trên giường
aground: mắc cạn
alive: còn sống, đang sống
ashore: trên bờ; vào bờ
asleep: đang ngủ

b. không, không có

A đặt trước những phụ âm, ngoại trừ H.
Gốc Hy lạp
achromatic (adj): không màu, không sắc
aclinic (adj): không nghiêng, vô khuynh
anarchy (n) : tình trạng vô chính phủ
anhydrous (adj): không có nước
asexual (adj): vô tính
atheiestic (adj): vô thần, không tin có thần thánh.
atypical (adj): không đúng kiểu, không điển hình.

2. ad- có nghĩa chống trả lại, nghịch lại

Gốc Latin
adverse (adj) thù địch, chống đối
advert (vi)ám chỉ
advocate (vt) biện hộ, bào chữa

3. ab- có nghĩa rời xa, tách khỏi

Gốc La tinh
abduct (vt): bắt cóc, cuỗm đi
abjure (v): tuyên bố bỏ, nguyện bỏ; thề bỏ
abnormal (adj): không bình thường, khác thường
abscond (vi): lẩn trốn, bỏ trốn
abstain (vt): kiêng, cử, tiết chế

4. ac-, ad- có nghĩa hoà vào, hướng về
Gốc Latin
accede (vi): đồng ý, tán thành, thừa nhận
acquaint (vt): làm quen
administer (vt): trông nom, quản lý, cai quản
admit (vt): kết nạp, nhận vào
advent (n): sự đến, sự tới (của một sự việc gì).   tiền tố ac- phải đặt trước phụ âm c hoặc g

5. al- có nghĩa tất cả

Gốc Latin
almighty (adj): toàn năng; có mọi quyền lực
almost (adv): hầu như, gần như, suýt nữa
alone (adv&adj): trơ trọi, đơn độc, một mình
altogether (adv): hoàn toàn

6. agr- có nghĩa đất, đồng ruộng ( agr- đặt trước nguyên âm)

Gốc Hy lạp
agrestic (adj): ở nông thôn
agriculture (n): nông nghiệp
agronomy (n): nông học

7. all- khác nhau, lệch nhau

(all đặt trước những nguyên âm)
allergic (adj): dị ứng
allomerism (n): tính khác chất
allopathy (n): phép chữa bệnh đối chứng
allotropism (n): tính khác hình

8. am-, amb-, amphi-, ambi- chung quanh, cả hai, ở cả hai bên

(am đặt trước p;amb đặt trước những nguyên âm; am, amb, ambi gốc La Tin; amphi gốc Hy Lạp)
ambidexter (adj): thuận cả hai tay
ambidexter (n): người thuận cả hai tay
ambit (n): đường bao quanh, chu vi
ambivalent (adj): vừa yêu vừa ghét
amphibious (adj): lưỡng cư, vừa ở cạn vừa ở nước
amphibological (adj): nước đôi, hai nghĩa

9. ana-

a. tách ra, chia từng phần

Gốc Hy Lạp
analysis (n): sự phân tích, giải thích
analyser (n): máy phân tích, dụng cụ phân tích
anatomy (n): thuật mổ xẻ, khoa giải phẫu

b. trở ngược lại, lập lại

Gốc Hy Lạp
anabaptism (n): sự làm lễ rửa tội lại
anaclastic (adj): (thuộc) khúc xạ, có tính khúc xạ
analeptic (n): thuốc hồi sức
analeptic (adj): hồi sưc
anamnesis (n): sự hồi tưởng ký ức

10. ant-chống lại, đối nghịch

ant đặt trước những nguyên âm & h
Gốc Hy Lạp
antacid (n): chất chống axit
antagonist (n): địch thủ
antibiotic (n): thuốc kháng sinh
antibiotic  (adj): kháng sinh
anti-imperialism (n): chủ nghĩa chống đế quốc
antiforeign (n): từ phản nghĩa
anthelmintic (adj): trừ giun, trừ sán

Học tiếng Anh qua bài hát: Dòng thời gian [English Sub]