Hiển thị các bài đăng có nhãn thông tin thừa trong câu tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thông tin thừa trong câu tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Thông tin thừa (redundancy) trong câu tiếng Anh

     Khi trong một câu các thông tin bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó vì có trong câu cũng chỉ làm câu thêm dài và rắc rối. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.
  • It is (the time/ when) I got home.

Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
  • It is (the place/ where) I was born.
Thông tin thừa trong tiếng Anh



Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu nói:
  • advance forward
  • proceed forward
  • progress forward        

Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: “to move in a forward direction”. Vì vậy nếu thêm forward thi lại là thừa.
  • return back
  • revert back     

Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: “to go back, to send back”. Vì vậy thêm back chắc chắn là thừa.
  • sufficient enought       Hai từ này nghĩa như nhau
  • compete together        compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau “to take part in a contest against others”
  • reason… because        Hai từ này có nghĩa giống nhau. Nhưng câu đúng phải là “reason… that”
  • join together    join có nghĩa “to bring together”, “to put together”, “to become a part or a member of…”
  • repeat again     repeat có nghĩa “to say again”
  • new innovation           innovation có nghĩa là một ý tưởng mới “a new idea”
  • matinee performance   matinee = buổi biểu diễn chiều
  • same identical hai từ này nghĩa giống nhau
  • two twins        twins = two brothers or sisters
  • the time / when           Hai từ này nghĩa giống nhau
  • the place / where         Hai từ này nghĩa giống nhau