Hiển thị các bài đăng có nhãn thì quá khứ tiếp diễn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thì quá khứ tiếp diễn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì của động từ :: Bài số 12 : Past Continuous(thì quá khứ tiếp diễn)(I was doing)s

a) Hãy xem ví dụ sau:

      Hôm qua lúc Tom và Jim chơi quần vợt.Họ bắt đầu chơi lúc 10 giờ và chấm dứt lúc 11 giờ.
                 - What were they doing at 10.30? - (Họ đang làm gì vào lúc 10 giờ 30)
      Họ đang chơi có nghĩa là họ đang ở giữa thời điểm hành động xảy ra vào thời điểm đó. Họ đã bắt đầu chơi nhưng họ chưa chơi xong tức là tại thời điểm nói, hành động vẫn đang xảy ra..
       Sau đây là thì Past Continuous:
              I/he/she        <--- was
                                                           }<---Playing
              We /they/you  <---were
  • Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một người nào đó đang làm một việc gì vào một thời điểm nào đó trong quá khứ. Hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trước thời điểm nới nhưng vẫn chưa chấm dứt :

        -    This time last year I was living Bzazil. - (Vào giờ này năm ngoái tôi đang sống ở Bzazil).
        -    What were you doing at 10 o'clock last night? - (Bạn    đang làm gì vào lúc 10 giờ tối hôm qua?).
Thì của động từ Bài 12: quá khứ tiếp diễn

b) Thì quá khứ tiếp diễn không cho chúng ta biết hành động đã kết thúc chưa. Có thể nó đã được hoàn thành mà cũng có thể là chưa.   

  Hãy so sánh:
        -    Tom was cooking the dinner(past continuous) - (Tom    đang nấu bữa tối).(thì quá khứ tiếp diễn)
        = Anh ta đang nấu bữa tối nửa chừng và chúng ta không biết được là anh ta đã nấu xong rồi hay chưa.
        -    Tom cooked the dinner.(past simple)=He began and finished it.  - (Tom đã nấu bữa ăn tối).(thì quá khứ đơn)
        =Anh ta đã nấu và hoàn tất việc đó.

 c)  Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn (I was doing) và thì quá khứ đơn (I did) cùng với nhau để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trong cùng một việc khác đang tiếp diễn trong quá khứ.

        -    Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. - (Tom đã bị phỏng tay khi anh ta đang nấu bữa tối ).
        -    I saw Jim in the park.He was sitting on the grass and reading a book. -  (Tôi đã gặp Jim trong công viên.Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ và đang đọc sách một quyển sách).
        -    It was raining when I got up.  -  (Trời đang mưa khi tôi thức dậy)
        -   While I was working in the garden.I hurt my back . - (Trong lúc tôi đang làm việc trong vườn,tôi bị đau lưng).
  • Nhưng để nói rằng một việc đã xảy ra sau một việc khác, ta dùng thì quá khứ đơn.
        -    Yesterday evening Tom was having a bath when the phone rang.He got out of the bath and answered the phone.
         (Tối hôm qua khi chuông điện thoại reo thì Tom đang tắm.Anh ta ra khỏi nhà tắm và trả lời điện thoại.
  • Hãy so sánh:

               - When Tom arrived.we were having dinner(past continuous)=we had already
           started    dinner before Tom arrived (Khi Tom đến ,chúng ta đang ăn tối).(thì quá khứ tiếp diễn)
              = chúng tôi đã bắt đầu ăn tối trước khi Tom đến .
               - When Tom arrived,we had dinner(past simple)
              = Tom    arrived and then we had dinner.  
               - Khi    Tom đến,chúng tôi ăn tối )(Thì quá khứ đơn)
              =  Tom    đến và rồi chúng tôi ăn tối.