Hiển thị các bài đăng có nhãn thì quá khứ đơn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thì quá khứ đơn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - thì của động từ: Bài số 11 : SIMPLE PAST (I did)

         a)  Hãy xem ví dụ sau:

              Tom: Look! It's raining again. - (Nhìn        kìa ,trời lại đang mưa).
            Ann: Oh no,not again.It rained all day yesterday too. - (ồ không ,đâu phải tại trời đang mưa .Trời cũng đã mưa suốt  ngày hôm qua rồi).
  • "Rained" là thì quá khứ đơn. Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả những hành động hoặc các tình huống đã sảy ra trong quá khứ.
        -    I very much enjoyed the party.
             (Tôi đã rất thích bữa tiệc này).
        -    Mr Edeards died ten years ago.
             (ông Edeards đã chết cách đây mười năm).
        -    When i lived in Machester.I worked in a banks.
            (Khi tôi sống ở Machester,tôi đã làm việc ở một ngân hàng)
Ngữ pháp tiếng Anh Bài 11- Simple Past

b)  Rất thường khi động từ ở thì Simple past tận cùng bằng -ed.

        -    We invited them to our party but they decied not to come . -  (Chúng tôi đã mời họ dự buổi tiệc của chúng tôi nhưng    họ đã quyết định không đến).
        -    The police stopped me on my way home last night. - (Cảnh    sát đã chặn tôi lại trên đường tôi về nhà tối qua).
        -    She passed her examination because she studied very hard. - (Cô ấy thi đậu vì cố ấy đã học rất chăm).
  • Có nhiều động từ không theo một quy tắc nào đó trong tiếng Anh được gọi là động từ bất qui tắc (irregular verbs). Điều này có nghĩa là hình thức quá khứ của các động từ này không tận cùng bằng -ed.ví dụ:

          -    Leave ->Left.we all left the party at 11 o'clock. - (Tất    cả chúng tôi rời khỏi bữa tiệc lúc 11 giờ)
        -    go->went :Yesterday i went to london to see a friend of mine. - (Hôm    qua tôi đã đi london để gặp một người bạn).
        -    cost->cost.this house cost 35.00 in 1980. - (Căn    nhà này trị giá 35.00 bảng vào năm 1980).
  •      Quá khứ của be(am/is/are)là was/were.

                       I/he/she/it was            we /you/they were
    
       I was angry because Tom and Ann were late. - (Tôi đã nổi giận vì tom và ann đến trễ)

c)  Dùng các câu hỏi và các câu phủ định ở thời Simple Past ta dùng quá khứ của do là did/didn't + động từ nguyên thể (do/open/rain  v.v...).

                        It rained            did it rain?               It didn't rain.
    
       -    Ann: did you go out last night ,tom? - (Tối qua bạn có ra khỏi nhà không tom?)
       -    Tom:Yes, I went to the cinema .But I didn't enjoy the film. -  (Có, tôi đã đi xem phim nhưng tôi không thích bộ phim đó).
       -    When did Mr Edwards die? - (Ông    Edwards đã chết khi nao?).
       -    What did you do at the week-end? - (Bạn    đã làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần rồi ?)
       -    We didn't invite her to the party ,so she didn't come. - (Chúng tôi đã không mời cô ấy dự tiệc ,vì cô ấy đã không đến ).
        -    Why did you phone me on Tuesday? - (Sao hôm thứ ba bạn không gọi cho tôi ?).
  • Chú ý rằng chúng ta thường dùng did/didn't với have:

        -    Did you have time to write the letter? - (Bạn    có thời gian viết thư không?)
        -    I didn't have enough money to buy anything to eat. - (Tôi    đã không có đủ tiền để mua thức ăn ).
  • Nhưng chúng ta không dùng did/didn't với động từ be(was/were):

        -    Why were you so angry? - (Tại    sao bạn giận giữ quá như thế?)
        -    They weren't able to come because they were very busy. - (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận).
        -    Was Tom at work yesterday? - (Hôm qua Tôm có đi làm không?)