Hiển thị các bài đăng có nhãn phân biệt can. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn phân biệt can. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Phân biệt Can, May, Be able to

Can

Can là động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh, mang nghĩa là có thể. Can luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare infinitive).

Can không được chia theo chủ ngữ. Khi  dùng trong câu phủ định ta thêm not đằng sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng trong câu nghi vấn.

(Lưu  ý: chúng ta có thể thêm to vào trước những động từ khác như: to be, to do, to have nhưng không bao giờ được sử dụng to can).

Ví  dụ:

I can speak English - (Tôi có thể nói tiếng Anh=Tôi biết nói tiếng Anh)

She can’t study  computer - (Cô ta không thể học máy tính được)

Cannot viết tắt thành can’t. Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai. Đôi  khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như:

Can I help you? - (Tôi có thể giúp bạn được không?)

Can I go out ? - (Tôi có thể ra ngoài được không?)

May

May cũng mang nghĩa là có thể nhưng với được dùng ở thì hiện tại hay tương lai hay một sự được phép trong hiện tại hay tương lai.

Ví  dụ:

It may rain  tonight - (Trời  có thể mưa đêm nay)

May I use this? - (Tôi được phép dùng cái này không?)

May  được dùng ở thể nghi vấn cũng như một sự xin phép. Để  dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta cũng thêm not vào sau may. Maynot được viết tắt thành mayn’t. Câu  phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần như cấm đoán không được làm gì đó.

Ví  dụ:

You may not go  out - (Mày không được ra ngoài)

Be  able to

Thành  ngữ to be able to có nghĩa là có thể, có khả năng. Nhưng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng. Tiềm năng là điều bạn có thể làm vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị. Khả năng là điều có thể xảy ra do một điều kiện ngoài dự đoán hay tác động vào. Tuy rằng chúng ta có thể đều sử dụng can và be able to nhưng be able to dùng để  nhấn mạnh về tiềm năng của sự vật sự việc.

Ví  dụ:

I can speak  English = I am able to speak English.

Vocabulary

because:  bởi vì

I don’t want to see  him because I don’t like him. - (Tôi không muốn gặp anh ta vì tôi không thích anh ta)

so:  vì thế

I’m very tired so I  can’t come to your house. - (Tôi rất mệt vì vậy tôi không đến nhà anh được)

for:  cho, đối với

Can you make this for  me? - (Anh có thể làm việc này cho tôi không?)

For me, he’s very  handsome. - (Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai).