Hiển thị các bài đăng có nhãn liên từ trong ngữ pháp tiếng anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn liên từ trong ngữ pháp tiếng anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 11 tháng 8, 2014

Liên từ được sử dụng như thế nào trong ngữ pháp tiếng Anh?

        Bạn đã biết thế nào là Liên từ trong ngữ pháp tiếng Anh chưa? Cùng Trung tâm Anh ngữ iGIS tìm hiểu qua về định nghĩa, cách dùng liên từ như thế nào nhé.!  

 I. Định nghĩa liên từ trong ngữ pháp tiếng Anh.

      - Liên từ là các từ nối có nhiệm vụ chính là liên kết hai phần khác biệt của một câu. Có hai loại liên từ: liên từ đẳng lập và liên từ phụ thuộc.
      - Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.
      - Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.
Liên từ trong ngữ pháp tiếng Anh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

      - Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
      - Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that) ví dụ: provided that, as long as, in order that
      - Tương liên từ (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

      - Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
      - Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

      - Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
      - Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

II. Cách sử dụng liên từ trong ngữ pháp tiếng Anh.

1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

     - Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
      - Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
      - Ví dụ:
                   She is a good and beautiful.
                   He is good at Math but very bad at English.
      - Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ
      - Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.

2. Tương liên từ (correlative conjunctions)

      - Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
      - Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
      - Ví dụ:
                   I love both English and Math.
                   He drinks neither wine nor beer.
                   I like eating not only icream but also cake.

3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

      - Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
      - Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
As
        1. Bởi vì: As you are my friend, I will give a gift.
        2. Khi: We watched as the plane took off.
Because: bởi vì
        - We had to wait, because we arrived early.
For: bởi vì
        - He is happy, for he enjoys his work.
After: sau khi
        - After the hard-working day, I went home.
        - Although/ though: mặc dù
        - Although it was rained, I went out.
Before: trước khi
        - I arrived before the stores were open.

If: nếu, giá như
       - If she is here, we will see her.
Lest: sợ rằng
       - I watched closely, lest he make a mistake.
       - Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
Providing/ provided: miễn là
       - You can enter the room provided that you have the ticket..
Since
       1. Từ khi: I have been here since the sun rose.
       2. Bởi vì: Since you are here, you can help me.
So/ so that
       1. Bởi vậy: We went very early so that we could catch the last bus.
       2. Để (= in order that): I am saving money so that I can buy a bicycle.
Supposing (= if)
       - Supposing that happens, what will you do?
Than: so với
       - She is more beautiful than her sister.

Whether: hay không
      - I do not know whether he was invited.
Unless: trừ khi
       - Unless he helps us, we cannot succeed.
Until/ till: cho đến khi
       - I will wait until I hear from you.