Thứ Hai, 25 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 16 : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a) Hãy xem tình huống sau đây.

Is it raining? - Có phải trời đang mưa không?
No, it isn’t but the ground is wet. - Không, không phải nhưng đất đang bị ướt.
It has been raining. - trời mới vừa mưa xong.

Đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

I/we/they/you have (=I’ve etc)
                                                                    been doing
He/she/it has (=he’s etc)
  • Chúng ta sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn khi nói về một hành động (một hành động xảy ra khá lâu)đã  bắt đầu trong quá khư và chấm dứt gần đây hay mới vừa chấm dứt.
  • Sau đây là một vài ví dụ:

-    You’re out of breath. Have you been running? -      Bạn trông như hết hơi. Có phải bạn vừa chạy không?
-    That man over there is bright red. I think he’s been sunbathing. -      Người đàn ông đứng đàng kia da bị đỏ rần lên., Tôi nghĩ rằng anh ta mời vừa tắm lắng xong.
-    Why are your clothes so dirty? What have you been doing? - Sao quần áo bạn dơ bẩn thế? Bạn mới vừa làm gì thế?
-    I’ve been talking to Tom about your problem and he thinks… - Tôi mới vừa nói chuyện với Tom về vấn đề của bạn và anh ấy nghĩ rằng…

       b) Chúng ta cúng sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiễp diễn để hỏi hay chỉ ra một sự việc đã xảy ra trong bao lâu. Hành động hay tình huống bắt đầu sảy ra trong quá khứ và vẫn xảy ra hay mới vừa chấm dứt gần với thời điểm nói. Hãy xem các ví dụ sau:

It is raining now. It began to rain two hours ago and it is still raining.
Hiện giờ trời đang mưa. Trời bắt đầu mưa cách đây hai tiếng và trời vẫn đang mưa.
It has been raining for two hours - Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ rồi
  • Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo cách trên với các từ đặc biệt: how long, for và since.
  • Sau đây là một vài ví dụ khác:

-   How long have you been learning English? - Bạn đang học tiếng Anh được bao lâu rồi?
-    They’ve been waiting here for over an hour. - Họ đã chờ ở đây hơn một tiếng đồng hồ rồi.
-    I’ve been watching television since 2 o’clock. - Tôi xem Tivi từ lúc 2 giờ.
-    George hasn’t been feeling very well recently. - Gần đây George cảm thấy không được khoẻ lắm.
-    Have you been working hard today. - Có phải hôm nay bạn làm việc mệt lắm không?
  • Bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (với how long, for và since) để chỉ những hành động lập đi lập lại trong một khoảng thời gian ngắn.

-    She has been playing tennis she was eight. - Cô ấy đã chơi quần vợt từ lúc cô ấy lên tám.
-    How long have you been smoking? - Bạn hút thuốc được bao lâu rồi?

Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài 15: Thì hiện tại hoàn thành (3)

a)    Hãy xem xét ví dụ sau:

Tom: Have you heard from George?
         Em có nghe tin gì về George chưa?
Ann: No, he hasn’t written to me recentlly.
        Chưa, gần đây nó không viết thư cho em.
  • Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về một hành động trong quá khứ có thời gian kéo dài đến hiện tại. Tom và Ann đang nói chuyện về một quãng thời gian từ lúc cách đấy ít lâu cho đến bây giờ. Vì vậy họ nói “have you heard” và “he hasn’t written”.
  • Hãy xem thêm một số ví dụ:

-     Have you seen my dog? I can’t find him anywhere.
Anh có thấy con chó của toi đâu không? Tôi chẳng thấy nó ở đâu cả.
-     Everything is going fine. We haven’t had any problems so far.
Mọi thứ đều đang diễn tiến tốt đẹp. Cho đến bây giờ chúng tôi chưa có vấn đề gì.
-     We’ve met a lot of interesting people in the last few days.
Mấy ngày nay chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị.
-     Fred has been ill a lot in the past few years, hasn’t he?
Mấy năm trở lại đây Fred đau ốm luôn phải không?
-     I haven’t seen George recently. Have you?
Gần đây tôi không gặp George. Anh có gặp nó không?
Ngữ pháp tiếng Anh bai 15 - Thì hiện tại hoàn thành 3

b) Những từ ngũ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành như: yet. Yet chỉ ra rằng người nói đang trông mong một điều gì đó xảy ra và chỉ dùng yet trong câu hỏi và phủ định:

-     Has it stopped raining yet?
Trời dứt mưa chưa?
-     I haven’t told them about the accident yet.
Tôi chưa kể với họ về vụ tai nạn.        

c) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với this morning / this evening / today / this week / this term v.v… (khi những quãng thời gian nay vẫn còn đúng cho đến lúc nói).

-   I’ve smoked ten cigarettes today.
      Hôm nay tôi đã hút đến 10 điếu thuốc.
     (Có lẽ tôi sẽ còn hút nhiều hơn khi ngày hôm nay chấm dứt) 
-   Has Ann had a holiday this year?
             Năm nay Ann đã nghỉ phép chưa?
-   I haven’t seen Tom this morning. Have you?
             Sáng nay tôi chưa gặp Tom. Anh gặp nó chưa?
-   Ron hasn’t studied very much this term.
             Ron chẳng có học hành gì nhiều học kì nay.
-   Bill is phoning his girl-friend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.
             Bill lại gọi điện thoại cho bạ gái nó. Đó là lần thứ ba nó gọi cho cô ấy tối nay.

d) Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have been doing) khi nói về một quãng thời gian kéo dài đến hiện tại.

-   I haven’t been feeling very well recently.
              Gần đây tôi không được khoẻ.

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 14 : Hiện tại hoàn thành (2)

a)  Hãy xem đoạn đối thoại sau:

-  Dave: Have you travelled a lot,Nora?
             (Bạn đi du lịch có nhiều không,Nora?).
-  Nora: Yes,I've been to 47 different countries.
             (Có,tôi đã đến 47 quốc gia khác nhau).
-  Dave: Really?Have you ever been to China?
              (Thật àh?Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
-  Nora:Yes,I've visited China twice.
             (Có,Tôi đã đến Trung Quốc 2 lần).
-  Dave: What about India?
             (Thế còn Ấn Độ thì sao?).
-  Nora: No,I've never been to India.
             (Chưa tôi chưa từng đến Ấn Độ).

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp

  • Khi ta nói về một khoảng thời gian còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, ta dùng thì Hiện tại hoàn thành. Ví dụ: Nora va Dave đang nói chuyện về những nơi mà Nora đã từng tới thăm (đó là khoảng thời gian tiếp tục kéo dài đến hiện tại).

  • Sau đây là một số ví dụ khác:

-  Have you read Hamlet?"No,I haven't read any of Shakespeare's plays".
           (Bạn đã đọc Hamlet chưa ?" "Chưa,Tôi chưa đọc vở kịch nào của
           Shakespeare cả").
-  How many times have you been to the United States?
           (Bạn đã đến Mỹ bao nhiêu lần rồi?)
-  Susan really loves that film.She's seen it eight times.
           (Susan thực sự thích bộ phim đó.Cô ta đã xem nó tám lần rồi).
-  Susan has lived in Belfast all his life. (or Sam has always lived in Belfast).
           (Sam đã sống ở  Belfast suốt cuộc đời của anh ấy). (=Sam luôn luôn sống ở Belfast).
  • Chúng ta thường dùng ever và never với thì Present Perfect

-  Have you ever eaten caviar.
           (Bạn đã từng ăn trứng cá muối chưa?)
-  We have never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có một chiếc xe hơi).
  • Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau cấu trúc so sánh bậc nhất (superlative)

-  What a boring film!It's the most boring film I've ever seen.
           (Bộ phim dở quá!Đó là bộ phim dở nhất mà tôi đã từng xem )

         b)  Bạn phải dùng thì Present Perfect với This is first time... It's the first time....v.v...

  • Hãy xem tình huống mẫu sau:

-  Ron is driving a car.He is very nervous and unsure because it's his first behind the wheel of a car.You can say: (Ron đang lái xe hơi. Anh ta rất lúng túng và thiếu tự tin,vì đây là lần đầu tiên anh ta ngồi sau tay lái xe hơi. Bạn có thể nói:)
- This is the first time he has driven a car. (not drives) (or He has never driven a car before).
            (Đây là lần đầu tiên anh ta lái một chiếc xe hơi)
            (hoặc :Trước đây anh ta chưa từng lái xe hơi bao giờ).
  • Sau đây là một vài ví dụ khác:

-  Tom has lost his pasport again.It's the second time he has lost it.
             (Tom lại đánh mất hộ chiếu.Đây là lần thứ hai anh ta đánh mất nó).
-  Is this the first time you've been in hospital?
            (Có phải đây là lần đầu tiên bạn nằm bệnh viện phải không?).
Ngữ pháp tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp 1

c)  Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng bạn chưa bao giờ làm một việc gì đó, hay bạn đã không làm một việc gì trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

-  I have never smoked.
            (Tôi chưa bao giờ hút thuốc).
-  I haven't smoked for three years.(not "I don't smoke for....")
            (Tôi đã không hút thuốc trong ba năm nay)
-  I haven't smoked since September.(not "I don't smoke since...")
            (Tôi đã không hút thuốc từ tháng 9 tới nay).
-  Jill hasn't written to me for nearly a month.
            (Gần một tháng nay Jill đã không viết thư cho tôi )
-  Jill has never driven a car.
            (Jill chưa bao giờ lái một chiếc xe hơi).