Hiển thị các bài đăng có nhãn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 25 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 17 : Thì hiện tại hoàn thành tiễp diễn (I have been doing) hay thì hiện tại hoàn thành (I have done)?

a)    Hãy xem các ví dụ sau:

Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. - Áo quần của Ann lấm tấm toàn sơn. Cô ta đã sơn trần nhà.
Has been painting đang ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ở ví dụ trên, ta chỉ quan tâm đến hành động. Hành động đó đã hoàn thành hay chưa không quan trọng và trong ví dụ trên hành động vẫn chưa hoàn thành.

The ceiling was white. Now it’s blue. She has painted the ceiling. - Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ có màu xanh. Cô ta đã sơn trần nhà.

Has painted là thì hiện tại hoàn thành - Ở đây điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó.

  • Hãy xem thêm một số ví dụ khác:

Tom’s hands are very dirty. He has been repairing the car. - Đôi tay Tom rất bẩn. Nó đã rửa xe.

You’ve been smoking too much recently. You should smoke less. - Gần đây anh hút thuốc nhiều quá. Anh phải hút ít đi.
    
The car is going again now. Tom has repaired it. - Bây giờ xe chạy lại rồi. Tom đã sửa nó.

Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty. - Có ai đó đã hút hết thuốc lá của tôi. Hộp thuốc trống rỗng rồi.

b) Chúng ta dùng thì tiếp diễn để nói một sự việc gì đó đã diễn ra trong bao lâu

Ann has been writing letters all day. - Ann đã ngồi viết thư cả ngày.

How long have you been reading that book? - Anh đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi?

Jim has been playing tennis since 2 o’clock - Jim đã chơi tennis suốt từ 2 giờ đến giờ.

  • Chúng ta dùng hình thức đơn để nói số lượng chúng ta đã làm được hoặc số lần chúng ta làm điều gì đó:

Ann has written ten letters today. - Ngày nay Ann đã viết đến 10 lá thư.

How many pages of that book have you read? - Anh đọc được bao nhiêu trang trong quyển sách đó rồi?

Jim has played tennis three times this week. - Jim đã chơi tennis ba lần trong tuần này.

      c)   Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn, ví dụ như Know. Bạn phải nói have known, chứ không nói “have been knowing”.

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 16 : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a) Hãy xem tình huống sau đây.

Is it raining? - Có phải trời đang mưa không?
No, it isn’t but the ground is wet. - Không, không phải nhưng đất đang bị ướt.
It has been raining. - trời mới vừa mưa xong.

Đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

I/we/they/you have (=I’ve etc)
                                                                    been doing
He/she/it has (=he’s etc)
  • Chúng ta sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn khi nói về một hành động (một hành động xảy ra khá lâu)đã  bắt đầu trong quá khư và chấm dứt gần đây hay mới vừa chấm dứt.
  • Sau đây là một vài ví dụ:

-    You’re out of breath. Have you been running? -      Bạn trông như hết hơi. Có phải bạn vừa chạy không?
-    That man over there is bright red. I think he’s been sunbathing. -      Người đàn ông đứng đàng kia da bị đỏ rần lên., Tôi nghĩ rằng anh ta mời vừa tắm lắng xong.
-    Why are your clothes so dirty? What have you been doing? - Sao quần áo bạn dơ bẩn thế? Bạn mới vừa làm gì thế?
-    I’ve been talking to Tom about your problem and he thinks… - Tôi mới vừa nói chuyện với Tom về vấn đề của bạn và anh ấy nghĩ rằng…

       b) Chúng ta cúng sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiễp diễn để hỏi hay chỉ ra một sự việc đã xảy ra trong bao lâu. Hành động hay tình huống bắt đầu sảy ra trong quá khứ và vẫn xảy ra hay mới vừa chấm dứt gần với thời điểm nói. Hãy xem các ví dụ sau:

It is raining now. It began to rain two hours ago and it is still raining.
Hiện giờ trời đang mưa. Trời bắt đầu mưa cách đây hai tiếng và trời vẫn đang mưa.
It has been raining for two hours - Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ rồi
  • Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo cách trên với các từ đặc biệt: how long, for và since.
  • Sau đây là một vài ví dụ khác:

-   How long have you been learning English? - Bạn đang học tiếng Anh được bao lâu rồi?
-    They’ve been waiting here for over an hour. - Họ đã chờ ở đây hơn một tiếng đồng hồ rồi.
-    I’ve been watching television since 2 o’clock. - Tôi xem Tivi từ lúc 2 giờ.
-    George hasn’t been feeling very well recently. - Gần đây George cảm thấy không được khoẻ lắm.
-    Have you been working hard today. - Có phải hôm nay bạn làm việc mệt lắm không?
  • Bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (với how long, for và since) để chỉ những hành động lập đi lập lại trong một khoảng thời gian ngắn.

-    She has been playing tennis she was eight. - Cô ấy đã chơi quần vợt từ lúc cô ấy lên tám.
-    How long have you been smoking? - Bạn hút thuốc được bao lâu rồi?