Thứ Năm, 21 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 13 : Present Perfect

a) Hãy xem các ví du sau:

- Tom đang tìm chìa khoá và Anh ta không tìm thấy nó.
- He has lost his key. (Tom đã đánh mất chìa khóa nghĩa là anh ta đánh mất nó cách đây không lâu và bây giờ vẫn chưa tìm ra chiếc chìa khóa đó.)
  • Sau đây là thì Hiện tại hoàn thành:

      I/We/You/They               have (=I've...)
        He/she                            has(=he's...)                   lost
        I...                                    haven't                      have you/(...)
                                                 Lost                            lost?
        He/she                              hasn't                       has he/she
  • Chúng ta thành lập thì (Hiện tại hoàn thành ) với trợ động từ have/has: Quá khứ phân từ có tận cùng bằng -ed(opened,decidec), tuy nhiên có rất nhiều động từ không theo quy tắc đó là các động từ bất quy tắc.(lost,written,done,v.v...).

Ngữ pháp tiếng Anh - Bà 13: Hiện tại hoàn thành

     b)  Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành thì sự việc đó luôn luôn có một sự liên hệ với hiện tại, có thể là nguyên nhân, có thể là hệ quả...

 -  I've lost my key(=I haven't got it now). - (Tôi đã đánh mất chìa khoá rồi)(=Bây giờ tôi vẫn chưa tìm thấy).
 -  Jim has gone to Canada.(He is in Canada or on his way there now). (Jim đã đi Canada) - (= Bây giờ anh ta đang ở Canada hoặc đang trên đường đến đó).
 -  Oh dear.I've forgotten her name.(=I can't remember it now). - (Ôi trời,tôi quên mất tên của cô ta).
 -  Have you washed yỏu hair? (=Is it clean now?) - (Bạn đã gội đầu chưa?)(=Bây giờ tóc bạn có sạch không?)

c)  Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo những tin tức mới hoặc để nói về một sự việc vừa mới xảy ra.

-  I've lost my key.Can you help me look for it?- (Tôi đã đánh mất chìa khoá.Bạn có thể giúp tôi tìm nó không?)
-  Do you know about Jim?He's gone to Canada. - (Bạn có biết tin gì về Jim không?Anh ta đã đi Canada).
-  Ow!I've burnt myself. - (Ồ !Tôi bị phỏng rồi). - Bạn có thể dùng thì Present Perfect  với Just(= vừa mới đây).
-  Would you like something to eat?" " No,thanks.I've had lunch. - (Bạn có muốn ăn chút gì không?" "Không,cảm ơn.Tôi vừa mới ăn trưa xong")
-  Hello,have you just arrived? - (Xin chao,bạn vừa mới đến phải không?)
  • Bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành với "already" để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự định, đó cũng là dấu hiệu nhận biết câu nói ở thì hiện tại hoàn thành:
-  "Don't forget to post the letter ,will you?" "I've already posted it". - ("Đừng quên bỏ thư nhé" "Tôi đã bỏ thư rồi").
-  When is Tom going to start his new job?"He has already started" - ("Khi nào thì Tom sẽ bắt đầu việc làm mới?"Anh ta đã bắt đầu rồi")

      d)   Hãy xem xét sự khác nhau giữa gone và been to:

-  Ann is on holiday.She has gone to Italy - (Ann đang đi nghỉ.Cô ta đã đi ý) (=Bây giờ cô ta đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó).
-  Tom is back in England now.He has been to Italy. - (=Anh ta đã ở đó nhưng bây giờ anh ta đã trở về )

Ngữ pháp tiếng Anh - Thì của động từ :: Bài số 12 : Past Continuous(thì quá khứ tiếp diễn)(I was doing)s

a) Hãy xem ví dụ sau:

      Hôm qua lúc Tom và Jim chơi quần vợt.Họ bắt đầu chơi lúc 10 giờ và chấm dứt lúc 11 giờ.
                 - What were they doing at 10.30? - (Họ đang làm gì vào lúc 10 giờ 30)
      Họ đang chơi có nghĩa là họ đang ở giữa thời điểm hành động xảy ra vào thời điểm đó. Họ đã bắt đầu chơi nhưng họ chưa chơi xong tức là tại thời điểm nói, hành động vẫn đang xảy ra..
       Sau đây là thì Past Continuous:
              I/he/she        <--- was
                                                           }<---Playing
              We /they/you  <---were
  • Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một người nào đó đang làm một việc gì vào một thời điểm nào đó trong quá khứ. Hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trước thời điểm nới nhưng vẫn chưa chấm dứt :

        -    This time last year I was living Bzazil. - (Vào giờ này năm ngoái tôi đang sống ở Bzazil).
        -    What were you doing at 10 o'clock last night? - (Bạn    đang làm gì vào lúc 10 giờ tối hôm qua?).
Thì của động từ Bài 12: quá khứ tiếp diễn

b) Thì quá khứ tiếp diễn không cho chúng ta biết hành động đã kết thúc chưa. Có thể nó đã được hoàn thành mà cũng có thể là chưa.   

  Hãy so sánh:
        -    Tom was cooking the dinner(past continuous) - (Tom    đang nấu bữa tối).(thì quá khứ tiếp diễn)
        = Anh ta đang nấu bữa tối nửa chừng và chúng ta không biết được là anh ta đã nấu xong rồi hay chưa.
        -    Tom cooked the dinner.(past simple)=He began and finished it.  - (Tom đã nấu bữa ăn tối).(thì quá khứ đơn)
        =Anh ta đã nấu và hoàn tất việc đó.

 c)  Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn (I was doing) và thì quá khứ đơn (I did) cùng với nhau để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trong cùng một việc khác đang tiếp diễn trong quá khứ.

        -    Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. - (Tom đã bị phỏng tay khi anh ta đang nấu bữa tối ).
        -    I saw Jim in the park.He was sitting on the grass and reading a book. -  (Tôi đã gặp Jim trong công viên.Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ và đang đọc sách một quyển sách).
        -    It was raining when I got up.  -  (Trời đang mưa khi tôi thức dậy)
        -   While I was working in the garden.I hurt my back . - (Trong lúc tôi đang làm việc trong vườn,tôi bị đau lưng).
  • Nhưng để nói rằng một việc đã xảy ra sau một việc khác, ta dùng thì quá khứ đơn.
        -    Yesterday evening Tom was having a bath when the phone rang.He got out of the bath and answered the phone.
         (Tối hôm qua khi chuông điện thoại reo thì Tom đang tắm.Anh ta ra khỏi nhà tắm và trả lời điện thoại.
  • Hãy so sánh:

               - When Tom arrived.we were having dinner(past continuous)=we had already
           started    dinner before Tom arrived (Khi Tom đến ,chúng ta đang ăn tối).(thì quá khứ tiếp diễn)
              = chúng tôi đã bắt đầu ăn tối trước khi Tom đến .
               - When Tom arrived,we had dinner(past simple)
              = Tom    arrived and then we had dinner.  
               - Khi    Tom đến,chúng tôi ăn tối )(Thì quá khứ đơn)
              =  Tom    đến và rồi chúng tôi ăn tối.

Ngữ pháp tiếng Anh - thì của động từ: Bài số 11 : SIMPLE PAST (I did)

         a)  Hãy xem ví dụ sau:

              Tom: Look! It's raining again. - (Nhìn        kìa ,trời lại đang mưa).
            Ann: Oh no,not again.It rained all day yesterday too. - (ồ không ,đâu phải tại trời đang mưa .Trời cũng đã mưa suốt  ngày hôm qua rồi).
  • "Rained" là thì quá khứ đơn. Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả những hành động hoặc các tình huống đã sảy ra trong quá khứ.
        -    I very much enjoyed the party.
             (Tôi đã rất thích bữa tiệc này).
        -    Mr Edeards died ten years ago.
             (ông Edeards đã chết cách đây mười năm).
        -    When i lived in Machester.I worked in a banks.
            (Khi tôi sống ở Machester,tôi đã làm việc ở một ngân hàng)
Ngữ pháp tiếng Anh Bài 11- Simple Past

b)  Rất thường khi động từ ở thì Simple past tận cùng bằng -ed.

        -    We invited them to our party but they decied not to come . -  (Chúng tôi đã mời họ dự buổi tiệc của chúng tôi nhưng    họ đã quyết định không đến).
        -    The police stopped me on my way home last night. - (Cảnh    sát đã chặn tôi lại trên đường tôi về nhà tối qua).
        -    She passed her examination because she studied very hard. - (Cô ấy thi đậu vì cố ấy đã học rất chăm).
  • Có nhiều động từ không theo một quy tắc nào đó trong tiếng Anh được gọi là động từ bất qui tắc (irregular verbs). Điều này có nghĩa là hình thức quá khứ của các động từ này không tận cùng bằng -ed.ví dụ:

          -    Leave ->Left.we all left the party at 11 o'clock. - (Tất    cả chúng tôi rời khỏi bữa tiệc lúc 11 giờ)
        -    go->went :Yesterday i went to london to see a friend of mine. - (Hôm    qua tôi đã đi london để gặp một người bạn).
        -    cost->cost.this house cost 35.00 in 1980. - (Căn    nhà này trị giá 35.00 bảng vào năm 1980).
  •      Quá khứ của be(am/is/are)là was/were.

                       I/he/she/it was            we /you/they were
    
       I was angry because Tom and Ann were late. - (Tôi đã nổi giận vì tom và ann đến trễ)

c)  Dùng các câu hỏi và các câu phủ định ở thời Simple Past ta dùng quá khứ của do là did/didn't + động từ nguyên thể (do/open/rain  v.v...).

                        It rained            did it rain?               It didn't rain.
    
       -    Ann: did you go out last night ,tom? - (Tối qua bạn có ra khỏi nhà không tom?)
       -    Tom:Yes, I went to the cinema .But I didn't enjoy the film. -  (Có, tôi đã đi xem phim nhưng tôi không thích bộ phim đó).
       -    When did Mr Edwards die? - (Ông    Edwards đã chết khi nao?).
       -    What did you do at the week-end? - (Bạn    đã làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần rồi ?)
       -    We didn't invite her to the party ,so she didn't come. - (Chúng tôi đã không mời cô ấy dự tiệc ,vì cô ấy đã không đến ).
        -    Why did you phone me on Tuesday? - (Sao hôm thứ ba bạn không gọi cho tôi ?).
  • Chú ý rằng chúng ta thường dùng did/didn't với have:

        -    Did you have time to write the letter? - (Bạn    có thời gian viết thư không?)
        -    I didn't have enough money to buy anything to eat. - (Tôi    đã không có đủ tiền để mua thức ăn ).
  • Nhưng chúng ta không dùng did/didn't với động từ be(was/were):

        -    Why were you so angry? - (Tại    sao bạn giận giữ quá như thế?)
        -    They weren't able to come because they were very busy. - (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận).
        -    Was Tom at work yesterday? - (Hôm qua Tôm có đi làm không?)