a) Hãy xem các ví du sau:
- Tom đang tìm chìa khoá và Anh ta không tìm thấy nó.
- He has lost his key. (Tom đã đánh mất chìa khóa nghĩa là anh ta đánh mất nó cách đây không lâu và bây giờ vẫn chưa tìm ra chiếc chìa khóa đó.)
- Sau đây là thì Hiện tại hoàn thành:
I/We/You/They have (=I've...)
He/she has(=he's...) lost
I... haven't have you/(...)
Lost lost?
He/she hasn't has he/she
- Chúng ta thành lập thì (Hiện tại hoàn thành ) với trợ động từ have/has: Quá khứ phân từ có tận cùng bằng -ed(opened,decidec), tuy nhiên có rất nhiều động từ không theo quy tắc đó là các động từ bất quy tắc.(lost,written,done,v.v...).
b) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành thì sự việc đó luôn luôn có một sự liên hệ với hiện tại, có thể là nguyên nhân, có thể là hệ quả...
- I've lost my key(=I haven't got it now). - (Tôi đã đánh mất chìa khoá rồi)(=Bây giờ tôi vẫn chưa tìm thấy).
- Jim has gone to Canada.(He is in Canada or on his way there now). (Jim đã đi Canada) - (= Bây giờ anh ta đang ở Canada hoặc đang trên đường đến đó).
- Oh dear.I've forgotten her name.(=I can't remember it now). - (Ôi trời,tôi quên mất tên của cô ta).
- Have you washed yỏu hair? (=Is it clean now?) - (Bạn đã gội đầu chưa?)(=Bây giờ tóc bạn có sạch không?)
c) Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo những tin tức mới hoặc để nói về một sự việc vừa mới xảy ra.
- I've lost my key.Can you help me look for it?- (Tôi đã đánh mất chìa khoá.Bạn có thể giúp tôi tìm nó không?)
- Do you know about Jim?He's gone to Canada. - (Bạn có biết tin gì về Jim không?Anh ta đã đi Canada).
- Ow!I've burnt myself. - (Ồ !Tôi bị phỏng rồi). - Bạn có thể dùng thì Present Perfect với Just(= vừa mới đây).
- Would you like something to eat?" " No,thanks.I've had lunch. - (Bạn có muốn ăn chút gì không?" "Không,cảm ơn.Tôi vừa mới ăn trưa xong")
- Hello,have you just arrived? - (Xin chao,bạn vừa mới đến phải không?)
- Bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành với "already" để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự định, đó cũng là dấu hiệu nhận biết câu nói ở thì hiện tại hoàn thành:
- "Don't forget to post the letter ,will you?" "I've already posted it". - ("Đừng quên bỏ thư nhé" "Tôi đã bỏ thư rồi").
- When is Tom going to start his new job?"He has already started" - ("Khi nào thì Tom sẽ bắt đầu việc làm mới?"Anh ta đã bắt đầu rồi")
d) Hãy xem xét sự khác nhau giữa gone và been to:
- Ann is on holiday.She has gone to Italy - (Ann đang đi nghỉ.Cô ta đã đi ý) (=Bây giờ cô ta đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó).
- Tom is back in England now.He has been to Italy. - (=Anh ta đã ở đó nhưng bây giờ anh ta đã trở về )
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét