Thứ Năm, 4 tháng 9, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Unit 02. Danh từ và mạo từ - P1

Khi học một ngôn ngữ nào đó, bạn phải nắm chắc các từ loại của nó và biến thể của nó. Và trước tiên chúng ta cùng đi tìm hiểu Danh từ, từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất mà bất cứ loại ngôn ngữ nào cũng có. 

I.  Định nghĩa và phân loại

Trong  tiếng Anh danh từ gọi là Noun.

  • Danh  từ là từ để chỉ tên một người nào đó, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm  xúc của con người.
  • Danh  từ có thể được chia thành hai loại chính:
  • Danh  từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:
  • Danh  từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người  đàn ông), wall (bức  tường)…

  • Danh  từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack,  England…

  • Danh  từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức  khỏe)…

II.  Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable  nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được gọi là đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book  (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ không đếm trực tiếp. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

Số  nhiều của danh từ

Một  được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh  từ thay đổi theo số ít và số nhiều

A.  Nguyên tắc đổi sang số nhiều

1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: chair – chairs ; girl – girls ; dog – dogs

2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số  nhiều.

Ví dụ: potato – potatoes ; box – boxes ; bus – buses ; buzz – buzzes ;  watch – watches ; dish – dishes

Ngoại lệ:

a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số  nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng  Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos,  solos

3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy  thêm ES.

Ví dụ: lady – ladies ; story – stories

4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số  nhiều.

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

Ngoại lệ:

a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

roofs : mái nhà gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng chiefs :  thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:

scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

II.  Cách phát âm S tận cùng

S tận  cùng (ending S) được phát âm như sau:

1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns,  things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants),  cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

III.  Các trường hợp đặc biệt

1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

man – men : đàn ông

woman – women : phụ nữ

child – children : trẻ con

tooth – teeth : cái răng

foot – feet : bàn chân

mouse – mice : chuột nhắt

goose – geese : con ngỗng

louse – lice : con rận

2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống  nhau:

deer : con nai

sheep : con cừu

swine : con heo

Mạo  từ (Article)

Trong tiếng Việt ta vẫn thường gặp những từ như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó được gọi là mạo từ (Article).

Tiếng  Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/

Một số danh từ thường có các mạo từ đi trước.

Ví dụ: the hat (cái  nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)…

The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /auə/).

Ví dụ:  the hat /hæt/  nhưng   the end /Ti end/

the house /Tə haus/  the hour /Ti auə/

A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm. Ví dụ:

a hat (một cái nón) nhưng an event  (một sự kiện)

a boy (một cậu bé)  nhưng an hour (một  giờ đồng hồ)


a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như  /zu/).

Mạo  từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm  mạnh.

a/an  đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau  đây:

1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

I have a sister and  two brothers.

(Tôi  có một người chị và hai người anh)

2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.

He works  forty-four hours a week.

(Anh  ấy làm việc 44 giờ một tuần)

3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million  (triệu).

There are a dozen  eggs in the fridge.

(Có  một chục trứng trong tủ lạnh)

4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương  mại, tôn giáo, giai cấp v…v..

George is an  engineer.

(George  là một kỹ sư)

The King made him a  Lord.

(Nhà  Vua phong cho ông ta làm Huân tước)

5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình  thường.

A Mr. Johnson called  to see you when you were out.

(Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành  ngữ.

They were much of a  size.

(Chúng  cùng cở)

Birds of a feather  flock together.

(Chim  cùng loại lông hợp đàn với nhau – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không  quen thuộc lắm.

He was born in  Lowton, a small town in Lancashire.

(Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và  theo sau là một danh từ số ít đếm được.

What a boy!

(Một  chàng trai tuyệt làm sao!)

9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):

It’s a pity  that… : Thật tiếc rằng…

to keep it a  secret : giữ bí mật

as a  rule : như một nguyên tắc

to be in a  hurry : vội vã

to be in a good/bad  temper : bình tĩnh/cáu kỉnh

all of a  sudden : bất thình lình

to take an interest  in : lấy làm hứng thú trong

to make a fool of  oneself : xử sự một cách ngốc nghếch

to have a  headache : nhức đầu

to have an  opportunity to : có cơ hội

at a  discount : giảm giá

on an average : tính trung bình

a short time  ago : cách đây ít lâu

10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.

I have had such a  busy day.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét