Thứ Năm, 4 tháng 9, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Unit 02. Danh từ và mạo từ - P2

Xem phần 1!

II.  Không sử dụng Mạo từ bất định

Mạo  từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:

1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể  giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.

They made him King.

(Họ  lập ông ta làm vua)

As Chairman of the  Society, I call on Mr. Brown to speak.

(Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến  nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói  chung.

He has bread and  butter for breakfast.

(Anh  ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)

She bought beef and  ham.

(Cô  ấy mua thit bò và thịt heo)

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.

They often have lunch  at 1 o’clock.

(Họ  thường ăn trưa lúc một giờ)

Dinner will be served  at 5 o’clock.

(Bữa  ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)

4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường  được thực hiện tại nơi ấy.

He does to school in  the morning.

(Anh  ta đi học vào buổi sáng)

They go to market  every day.

(Họ  đi chợ mỗi ngày)

5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.

Sunday is a holiday.

(Chủ  nhật là một ngày lễ)

They often go there  in summer.

(Họ  thường đến đó vào mùa hè)

6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.

He used to be a  teacher till he turned writer.

(Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)

The  được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là  [Ti:] khi được nhấn mạnh.

Mạo  từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như  không đếm được.

The  thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:


1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

The sun rises in the  east.

2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập  đến”

Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.

3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết  các đơn vị nhỏ.

The United States;  The Netherlands

4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu  ngầm.

The Sahara (desert);  The Crimea (peninsula)

5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại  dương.

The Thames; The  Atlantic; The Bahamas

6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một  chủng loại.

The horse is being  replaced by the tractor.

7. Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác  định.

the planet Mars; the  play ‘King LearÚ

8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.

Queen Elizabeth II  (Queen Elizabeth the Second)

9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double  comparative)

This is the youngest  student in my class.

The harder you work,  the more you will be paid.

10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ  nghĩa.

the road to London;  the battle of Trafalgar

11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định  (defining relative clause).

The man who helped  you yesterday is not here.

12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective  noun).

The rich should help  the poor.

III.  Không dùng mạo từ xác định “The”

The  không được dùng trong các trường hợp sau đây:

1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng  quát.

Life is very hard for  some people (not: The life)

2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng  quát.

Butter is made from  cream (not: The butter)

3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.

Dinner is served at  6:00 (not: The dinner)

4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.

Books are my best  friends. (not: The books)

5. Trước hầu hết các danh từ riêng.

He lived in London  (not: The London)

6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.

Lake Superior, Cape  Cod, Mount Everest

7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.

King George,  Professor Russell

8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.

Russian is more  difficult than English. (not: The Russian)

9. Trước tên các mùa và các ngày lễ.

Winter came late that  year (not: The winter)

10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm  hành động thường xảy ra ở nơi ấy.

He goes to school in  the morning (not: the school)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét