Hiển thị các bài đăng có nhãn cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 20 tháng 8, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh - Bài số 10 : FUTURE CONTINOUS (Will be doing) và FUTURE PERFECT (Will have done)

a)    Trước hết hãy xem xét tình huống mẫu sau:


  • Tom là một cổ động viên bóng đá và tối nay trên Tivi có một trận bóng đá. Trận đấu tối nay sẽ bắt đầu vào lúc 7 giờ 30 và kết thúc vào lúc 9 giờ 15. Ann sẽ tới gặp Tom vào tối nay và muốn biết mấy giờ thì cô ấy có thể tới được. 

Ann: Is it all right if I come at about 8.30?
        (Em đến vào khoảng 8 giờ 30 được không?)
Tom: No, don’t come then. I’ll be watching the match on Television
         (Không được đâu. Đừng đến vào lúc đó.
         Lúc đó anh sẽ đang xem trận bóng đá trên TV)
Ann: Oh, well. What about 9.30?
         (À, thế 9 giờ 30 được không?)
Tom: Yes, that’ll be fine. The match will have finished by then
         (Được, tốt lắm. Lúc đó trận đấu sẽ đã kết thúc)

b)    Chúng ta dùng will be doing (thì Future Continous- Tương lai tiếp diễn) để nói rằng ta đang làm một việc gì đó vào một thời điểm trong tương lai. Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15, vì vậy trong khoảng thời gian này, ví dụ vào lúc 8 giờ 00, Tom sẽ đang xem trận bóng đá đó.


  •       Dưới đây là một vài ví dụ khác:

-      You’ll recognise her when you see her. She’ll be wearing a yellow hat.
      (Bạn sẽ nhận ra khi bạn gặp cô ta. Cô ấy sẽ đội mũ vàng)
-     This time next week I’ll be on holiday. I’ll probably be lying on a beautiful beach
      (Vào giờ này tuần tới tôi sẽ đang nghỉ mát.
      Có thể lúc đó tôi sẽ đang nằm nghỉ trên một bài biển tuyệt đẹp)

  • Hãy so sánh will be doing với những thể tiếp diễn khác: Mỗi buổi sáng Tom làm việc từ 9 giờ cho đến trưa. Vì vậy:

-    At 10 o’clock yesterday he was working.
     (Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua anh ta đang làm việc)
     (thì Past Continous. Hãy xem bài 12)
-    It’s 10 o’clock now. He is working.
     (Bây giờ là 10 giờ. Anh ta đang làm việc)
     (Thì Present Continous. Hãy xem bài 1)
-    At 10 o’clock tomorrow he will be working.
     (Vào lúc 10 giờ ngày mai anh ta se đang làm việc)

c)     Bạn cũng có thể dùng will be doing để nói về những việc đã được dự định từ trước hoặc đã được quyết định làm rồi

-     I’ll be going to the city center later. Can I get you anything?
     (Lát nữa tôi định xuống trung tâm thành phố.
     Bạn có muốn tôi mua gì cho bạn không?)

  • Với ý nghĩa này will be going tương tự như am doing (Thì Present Continous)

-     I’m going to the city center later
     (Lát nữa tôu sẽ xuống trung tâm thành phố)

  • Chúng ta thường dùng Will (you) be + ing? để hỏi về những dự tính của người khác.

-      “Will you be using your bicycle this evening?” “No, you can take it”
      (Tối nay bạn có sử dụng xe đạp cảu bạn không?- Không, bạn có thể dùng nó)
-     “Will you be passing the post office when you go out?” “Yes, why?”
      (Bạn có đi ngang bưu điện khi bạn ra phố không?- Có, thế thì sao?)

d)    Chúng ta dùng Will have done (thì Future Perfect- Tương lai hoàn thành) để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.


  •   Trận bóng đá mà Tom xem kết thúc vào lúc 9h15. Vì thế sau thời điểm này, ví dụ vào lúc 9h30, trận đấu đã kết thúc rồi. (The match will have finished at 9.30) Dưới đây là một vài ví dụ khác:

-     Next year is Ted and Amy’s 25th wedding anniversary. They will have married for 25 years. (now they have been married for 24 years)
     (Năm tới sẽ là năm kỷ niệm 25 năm ngày cưới của Ted và Ann.
      Khi đó họ đãlấy nhau được 25 năm rồi.
     bây giờ họ đã lấy nhau được 24 năm rồi)
-    We’re late. I expect the film will already have started by the time we got to the cinema
    (Chúng ta trễ giờ rồi. Tôi nghĩ rằng phim đã bắt đầu khi chúng