Sở hữu cách (possessive case) là cách chỉ quyền sở hữu của một người nào đó đối với một người hay một vật khác. “Quyền sở hữu” trong trường hợp này được hiểu với ý nghĩa rất rộng rãi.
Khi nói cha của John không có nghĩa là John “sở hữu” cha của anh ấy. Cũng vậy, cái chết của Shakespear không hề có nghĩa là Shakespeare “sở hữu” cái chết.
Do đó, Sở hữu cách được hình thành khi chủ sở hữu (possessor) là một danh từ chỉ người. Đôi khi người ta dùng Sở hữu cách cho những con vật thân thiết với mình. Trong tiếng Anh, chữ of có nghĩa là của. Nhưng để nói chẳng hạn Quyển sách của thầy giáo người ta không nói the book of the teacher, mà viết theo các nguyên tắc sau:
1. Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ:
The book of the teacher – The teacher’s book
The room of the boy – The boy’s room (Căn phòng của cậu bé)
2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe):
Moses’ laws, Hercules’ labours
3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm ‘.
The room of the boys – The boys’ room.
4. Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít.
The room of the men – The men’s room
5. Khi sở hữu chủ gồm có nhiều từ:
a) Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy.
The father of Daisy and Peter – Daisy and Peter’s father (Daisy và Peter là anh chị em)
b) Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau.
Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter)
6. Người ta có thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.
a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth.
7. Trong một số thành ngữ:
at his wits’ end; out of harm’s way; to your heart’s content; in my mind’s eye; to get one’s money’s worth.
8. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.
He is a friend of Henry’s. (Anh ta là một người bạn của Henry)
Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa như trong hai cụm từ sau đây:
A portrait of Rembrandt – Someone portrayed him (Bức chân dung của Rembrandt (do ai đó vẽ))
A portrait of Rembrandt’s – Someone was painted by him (Một tác phẩm chân dung của Rembrandt (bức chân dung ai đó do Rembrandt vẽ))
Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt hai tình trạng sau:
A friend of Henry’s (Một người bạn của Henry (Có thể là anh ta chỉ có một người bạn))
One of Henry’s friends (Một trong những người bạn của Henry (Có thể anh ta có nhiều bạn))
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét