Chúng ta đã thành lập câu với các động từ thường, các động từ là từ diễn tả hành động xảy ra trong câu và nó được chia phù hợp với chủ ngữ và thì của câu. Nhưng đôi khi chúng ta cần dùng nhiều động từ khác nhau để làm rõ thêm hành động trong câu, các động từ đi sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ đi trước.
Khi trong câu có nhiều hơn một động từ, chỉ có động từ chính được chia theo chủ ngữ và thì của câu, còn các động từ sau được chia ở dạng nguyên thể (infinitive) có "to". "To" là một giới từ, nó không có một ý nghĩa nhất định nào. Trong trường hợp này có thể dịch to với các nghĩa tới, để,.. hay cũng có thể không dịch.
Ví dụ:
I want to learn English - (Tôi muốn học tiếng Anh).
Trong câu trên want là động từ chính diễn tả ý muốn của chủ ngữ, vì vậy nó được chia phù hợp với chủ ngữ; to learn là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì).
Chữ to ở đây không cần dịch nghĩa.
He comes to see John. - (Anh ta đến (để) thăm John)
I don’t want to see you. - (Tôi không muốn gặp anh)
Do you like to go to the cinema? - (Anh có muốn đi xem phim không?)
Vocabulary
to go to bed: đi ngủ
to go to school: đi học
again: lại, nữa
Ví dụ:
I don’t want to see you again - (Tôi không muốn gặp anh nữa)
He learns English again - (Anh ấy lại học tiếng Anh)
meal n. bữa ăn
breakfast n. bữa điểm tâm
lunch n. bữa ăn trưa
dinner n. bữa ăn tối
Người ta dùng to have để nói về các bữa ăn
Ví dụ:
I have a beakfast. - (Tôi có một bữa ăn sáng = Tôi ăn sáng)
He has a lunch (Anh ấy ăn trưa)