Hiển thị các bài đăng có nhãn Mệnh đề nhượng bộ trong tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Mệnh đề nhượng bộ trong tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 16 tháng 8, 2014

Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh

Đây là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu. Bạn có thể áp dụng trong một vài trường hợp.

1. Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, …)

Sau hai cụm từ này phải có một danh từ hoặc ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
  • Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
  • In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.
  • Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
  • Jane will be admitted to the university despite her bad grades.
Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh


2. Although/Even though/Though (mặc dầu)

Sau 3 cụm từ trên phải sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh (tức là có cả chủ ngữ và động từ), không được dùng danh từ.
  • Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
  • Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.

Nếu though đứng một mình, cuối câu và tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy thì nó có nghĩa là tuy nhiên.
  • He promised to call me, till now I haven’t received any call from him, though.

3. However + adj + S + linkverb = dù có …. đi chăng nữa thì ….

  • However strong you are, you can’t move this rock.

4. Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier

  • Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.

Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
  • Her performed the task well, althought/ albeit slowly


Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó khá tốt, tuy rằng chậm.